Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Looking Back
Bài học Unit 3 lớp 8 mới phần Looking Back giúp các em ôn tập các điểm ngữ pháp, từ vựng và tìm hiểu về văn hóa các dân tộc thông qua nhiều dạng bài tập khác nhau. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Vocabulary
1.1. Task 1 Unit 3 lớp 8
Complete the sentences with the words/ phrases from the box. (Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)
Guide to answer
1. At the Museum of Ethnology, you can see many ways of life of different cultural groups in our country.
(Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.)
2. In each village of the Bahnar there is a communal house, where public activities are held.
(Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.)
3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and costumes, making the beauty of the 54 ethnic groups more diverse and attractive.
(Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.)
4. Many special schools have been built to improve the education standards of ethnic people.
(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.)
5. Although ethnic groups have their own unique culture, they have established good relations and cooperation with each other.
(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.)
1.2. Task 2 Unit 3 lớp 8
Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
(Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu)
Guide to answer
1. Everywhere in our country we can find elements of the cutural values of different ethnic groups.
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ => cần 1 tính từ để bổ nghĩa
2. The peoples of Viet Nam are diverse but very peaceful.
Giải thích: Đằng trước là động từ to be + adj +and => cần 1 tính từ
3. The Muong in Hoa Binh are well-known for the richness of their folk literature and traditional songs.
Giải thích: Vì có 'the' phía trước và 'of' phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.
4. The exhibition in the museum shows the diversity of different cultural groups.
Giải thích: đằng trước có mạo từ xác định the => cần 1 danh từ
5. The Raglai people have a traditional musical instrument made of bamboo called the chapi.
Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ =>cần 1 tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch:
1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.
2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.
3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.
4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.
5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.
2. Grammar
2.1. Task 3 Unit 3 lớp 8
Make questions for the underlined parts in the passage. (Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)
Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.
The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.
Tạm dịch:
Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.
Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.
Guide to answer
1. What are these houses built on?
- Columns and beams.
2. Where is the entrance?
- On the side.
3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?
- The communal house.
4. What is it used for?
- For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.
5. Who can sleep in this house?
- Single men.
Tạm dịch:
1. Những nhà này được xây trên đâu?
- Cột và cây xà.
2. Cổng vào ở đâu?
- Bên cạnh.
3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.
- Nhà rông.
4. Nó được dùng làm gì?
- Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.
5. Ai có thể ngủ trong nhà này?
- Đàn ông độc thân.
2.2. Task 4 Unit 3 lớp 8
Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.)
Guide to answer
1. They travel to a nearest town to go shopping.
(Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)
=> a -> the
Giải thích: Vì có từ 'nearest' là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định 'the'.
2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.
(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)
=> a-> the
Giải thích: Vì trong câu này danh từ 'city' là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định 'the'.
3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.
(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)
=> an-> the
Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể 'in this region' nên phải dùng mạo từ xác định 'the'. Thêm vào đó, do 'groups' là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng 'a/an'.
4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.
(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)
=> the-> a
Giải thích: Vì có danh từ 'life' mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ 'a'.
5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.
(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)
=> an-> the
Giải thích: Theo cụm 'all the + N + of' suy ra phải điền mạo từ xác định 'the'.
2.3. Task 5 Unit 3 lớp 8
Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)
If you are in Ha Noi and you want to have (1) ____ overview of the ethnic groups of Viet Nam, you should visit the Museum of Ethnology. It is situated in Nguyen Van Huyen Street, Cau Giay District. The Museum is (2) ____ valuable centre for the exhibition and preservation of the cultural heritage of (3) ____ 54 ethnic groups in the whole country. There are thousands of objects and photographs representing ways of life and creative activities of these peoples. Moreover, typical houses have been taken from their original sites and rebuilt in (4) ____ museum gardens. These houses model (5) ____ traditional architecture of ethnic minorities. The museum also has a lot of information about all (6) ____ different ethnic peoples in Viet Nam.
Guide to answer
1. an |
2. a |
3. the |
4. the |
5. the |
6. the |
Giải thích:
(1): 'overview' là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm 'o' nên phải điền mạo từ 'an'.
(2): 'valuable centre' là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm 'v' nên phải điền mạo từ 'a'.
(3): '54 ethnic groups in the whole country.' là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ 'the'.
(4): 'museum gardens' là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ 'the'.
(5): từ 'all' đứng trước nên phải điền mạo từ xác định 'the'.
Tạm dịch:
Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.
3. Communication
GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE (Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)
Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner. (Làm theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.)
Guide to answer
A: Are you ready?
B: Yes.
A: What is the population of the largest ethnic group?
B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.
A: Very good! Your turn.
B: OK. What is the population of the smallest group?
A: I think it’s the Odu group.
B: Exactly!
A: So how many ethnic groups do our country have?
B: 54 ethnic groups.
A: Right!
B: And Where is the Museum of Ethology?
A: It’s in Ha Noi.
Tạm dịch:
A. Bạn sẵn sàng chưa?
B: Rồi.
A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?
B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).
A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?
B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.
A: Chính xác!
B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?
A. 54 nhóm dân tộc.
B: Đúng!
A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?
B: Nó ở Hà Nội.
4. Practice Task 1
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: Are/ spring/ any/ festivals/ held/ there/ traditional/ in/ spring?
A. Are there any traditional festivals held in spring?
B. Are there any festival traditional held in spring?
C. Are there any held traditional festivals in spring?
D. Are traditional festivals there any held in spring?
Question 2: have/ You/ festival/ unforgettable/ Hoa Ban/ will/ time/ have/ an/ in.
A. You will have an unforgettable time in Hoa Ban festival.
B. You Hoa Ban have will an unforgettable time in festival.
C. You in festival Hoa Ban unforgettable will have an time.
D. You will have time in Hoa Ban an unforgettable festival
5. Practice Task 2
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: The Viet or King has __________ number of people, accounting for about 86% of the population.
A. the largest B. large C. larger than D. the larger
Question 2: __________ traditional costume is the most colorful among all people of Vietnam?
A. What B. When C. Whose D. Why
6. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ôn tập từ vựng, ngữ pháp có trong Unit 3 và hoàn thành danh sách các câu hỏi về những nhóm văn hóa của Việt Nam và ghi nhớ các từ vựng sau:
- communal house /ˈkɒmjʊnl/ /haʊs/ nhà rông
- costume /ˈkɒstjuːm/ trang phục
- diverse /daɪˈvɜːs/ đa dạng
- unique /juˈniːk/ độc đáo
- worship /ˈwɜːʃɪp/ thờ cúng
- festivity /feˈstɪvəti/ hoạt động lễ hội
- elaborate /ɪˈlæbərət/ tỉ mỉ, chi tiết, công phu
- represent /ˌreprɪˈzent/ tượng trưng
- architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/ kiến trúc
- preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ sự bảo tồn
Tham khảo thêm
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Getting Started
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - A Closer Look 1
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - A Closer Look 2
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Communication
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Skills 1
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Skills 2
- doc Unit 3 lớp 8: Peoples Of Viet Nam - Project