Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Looking Back
Bài học Unit 2 lớp 8 mới phần Looking Back giúp các em ôn tập các điểm ngữ pháp, từ vựng và kĩ năng lên ý tưởng và thuyết trình mà các em đã học thông qua nhiều dạng bài tập khác nhau. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Vocabulary
1.1. Task 1 Unit 2 lớp 8
Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture. (Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)
Guide to answer
+ Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)
The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.
Tạm dịch: Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Đây thực sự là một khung cảnh điển hình của vùng nông thôn
+ Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice (yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo)
It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.
Tạm dịch: Bây giờ là thời gian thu hoạch. Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Khung cảnh nông thôn trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các cánh đồng. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở vùng quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.
+ Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)
There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They usually move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.
Tạm dịch: Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ. Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ thường di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.
1.2. Task 2 Unit 2 lớp 8
Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets. (Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)
Guide to answer
1. A boy is riding a horse. (Một chàng trai đang cưỡi ngựa.)
2. A man is herding his cattle. (Một người đàn ông đang chăn gia súc của anh ta.)
3. A girl is picking apples from an apple tree. (Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.)
4. A boy is flying a kite. (Một chàng trai đang thả diều.)
5. The children are running around in the fields. (Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng)
6. A woman is collecting water from the river. (Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.)
2. Grammar
2.1. Task 3 Unit 2 lớp 8
Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets. (Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)
Guide to answer
1. A lion runs faster than a horse.
(Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.)
2. The Great Wall was built earlier than the White House.
3. Homes in the city are often better furnished than those in the countryside.
(Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.)
4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.
(Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.)
5. A house is more beautifully decorated at New Year than during the year.
(Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.)
2.2. Task 4 Unit 2 lớp 8
Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets. (Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)
Guide to answer
1. A horse can run 80km/hr while a camel can only run 12km/hr. (fast)
→ A horse can run faster than a camel.
Tạm dịch:
Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.
→ Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.
2. According to a survey, 75% of the population in the countryside are happy with their life. This rate in the city is only 47%. (happily)
→ People in the countryside live more happily than those in the city.
Tạm dịch:
Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%.
→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.
3. Unlike many other jobs, farmers depend heavily on the weather. (heavily)
→ Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.
Tạm dịch:
Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.
→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.
4. We are both bad at swimming but I’m better than my sister. (badly)
→ My sister swims worse than I do.
Tạm dịch:
Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi.
→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.
3. Communication
Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:
What will you do during the trip to the countryside?
Write the answers in the table below. Report your findings to the class.
(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:
Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?
Viết câu trá lời vào bảng sau. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.)
Guide to answer
Person's name (tên người) |
Activity (hoạt động) |
Me |
pick the fruits (hái trái cây) |
Anh |
plant vegetables (trồng rau) |
Hoa |
go fishing (câu cá) |
Thanh |
herd a buffalo (chăn trâu) |
During our next trip to the countryside, Anh, Hoa, Thanh and I will do many activities to experience farm work. I will pick the fresh and juicy apples. Anh will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables. Hòa will go fishing. He has just bought a new fishing rod. And Thành will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.
Tạm dịch:
Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Anh, Hòa, Thành và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái táo tươi và mọng nước. Anh sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng. Hòa sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới. Còn Thành sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên ti vi.
4. Practice Task 1
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 1: than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
A. It’s more countryside convenient in the city than in the to live.
B. It’s more convenient to live in the city than in the countryside.
C. It’s live in the city than more convenient to in the countryside.
D. It’s more convenient to than in the live in the city countryside.
Question 2: Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
A. Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
B. Do you on the Internet is harmful think spending time too much?
C. Do you think spending on the Internet too much time is harmful?
D. Do you think spending too much time is harmful on the Internet?
5. Practice Task 2
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Last week Nick and some of his classmates went to the countryside. They went to visit a farm of Nick’s uncle.
They left early in the morning and went there by bus. Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm. On the way, Uncle Brown showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes.
After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm, they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.
In the afternoon, they went to the paddy field, the place where cattle such as horses, sheep and cows were raised. They were very excited to see how cows were milked by the workers there. Uncle Brown also spoke about many interesting things in the countryside. After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.
Question 1: Who is Mr. Brown?
A. Nick’s father B. Nick’s uncle C. Nick’s friend D. Nick’s neighbor
Question 2: What did they do after lunch?
A. They went for a walk. B. They went shopping.
C. They took a rest. D. They chatted.
Question 3: What is the name of the biggest machine?
A. comfortable harvester B. convenient harvester
C. combine harvester D. contrast harvester
Question 4: What can combine harvester do?
A. cook meal B. cut corn C. thresh corn D. Both B và C
Question 5: What did they do before saying goodbye?
A. eating cakes B. drinking beer C. doing exercises D. cutting trees
6. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ôn tập từ vựng, ngữ pháp có trong Unit 2 và hoàn thành ý tưởng về những việc các em sẽ làm trong chuyến du lịch đến miền quê, sau đó tự tin trình bày trước lớp.
Tham khảo thêm
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Getting Started
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - A Closer Look 1
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - A Closer Look 2
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Communication
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Skills 1
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Skills 2
- doc Unit 2 lớp 8: Life In The Countryside - Project