Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 2

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập cách dùng cũng như cấu trúc của các thì hiện tại, phần A Closer Look 2 của Unit 8 dưới đây hệ thống kiến thức và cung cấp các bài tập liên quan. Mời các em theo dõi bài học để cùng luyện tập sử dụng nhuần nhuyễn các thì này.

Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 2

1. Grammar

Present tenses: review (Các thì hiện tại: ôn tập)

- Present simple (Thì hiện tại đơn) diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Cấu trúc: S + V(s/es)/ tobe(is/am/are)

Ex: My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

- Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói.

Cấu trúc: S +is/am/are + V-ing

Ex: We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

- Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, tương lai.

Cấu trúc: S + have/has + V3/V-ed

Ex: She has lived in Liverpool all her life (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

1.1. Task 1 Unit 8 lớp 8

Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect). (Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)

Guide to answer

1. The famous Sydney Opera House has served as an arts centre since 1973.

(Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.)

2. There are about 750 million English speakers in the world, and this number is increasing fast.

(Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.)

3. The statue of Liberty in New York is a monument which symbolises freedom.

(Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.)

4. England, Scotland, Wales, and Northern Ireland together form the United Kingdom.

(Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.)

5. America has celebrated Thanksgiving Day on the fourth Thrsday of November since 1864.

(Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.)

6. New Zealand is divided into the North Island and the South Island.

(New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.)

1.2. Task 2 Unit 8 lớp 8

Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them. (Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)

Guide to answer

(2) visit => have visited

(3) increases => is increasing

(5) has celebrated => celebrates

(7) are dancing => dance

Tạm dịch:

DISNEYLAND

California là nơi có công viên giải trí có tính hình tượng bậc nhất trên thế giới - Disneyland. Kể từ khi nó mở cửa vào năm 1955, đã có hơn 670 triệu người đến thăm quan, và con số này tăng lên nhanh chóng. Người ta cung cấp các loại hình giải trí khác nhau khắp công viên. Mickey’s Soundsational Parade, sự kiện nổi tiếng nhất, đã tôn vinh âm nhạc từ các bộ phim Disney nổi tiếng. Trong cuộc diễu hành, các nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc theo đường phố, trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Họ nhảy múa theo điệu nhạc, chào đón du khách, trò chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp ảnh. Mọi người đều được chào đón để tham gia vào cuộc vui.

1.3. Task 3 Unit 8 lớp 8

a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities. (Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)

Guide to answer

1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.

(Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.)

2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.

(Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.)

b. Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)

1. What time do the sentences refer to: the present or the future.

(Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)

2. What tense are the verbs in the sentences?

(Những động từ trong câu ở thì nào?)

Guide to answer

1. The future (Tương lai)

2. The present simple (Thì hiện tại đơn)

1.4. Task 4 Unit 8 lớp 8

Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a. (Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)

Guide to answer

1.  starts - finishes

2. takes place

3. holds

4. hosts

5. lasts

Tạm dịch:

1.  Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.

3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.

1.5. Task 5 Unit 8 lớp 8

Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning. (Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)

Guide to answer

Monday: School is cleaned to welcome students next week.

Tuesday: Students start learning online with Zoom.

Wednesday: Teacher update exercise for students on school's website.

Thursday: We have a picnic on park near school.

Friday: We will held a tradition event.

Tạm dịch:

Thứ hai: Người ta dọn dẹp trường học để đón học sinh vào tuần sau.

Thứ ba: Học sinh bắt đầu học trực tuyến với Zoom.

Thứ tư: Giáo viên cập nhật bài tập cho học sinh trên trang web của trường.

Thứ năm: Chúng tôi có một buổi dã ngoại ở công viên gần trường.

Thứ sáu: Chúng tôi sẽ tổ chức một sự kiện truyền thống.

2. Pratice Task 1

Supply the correct form of verbs

1. I usually ___________(go) to school.

2. They ___________ (visit) us often.

3. You ___________ (play) basketball once a week.

4. Tom ___________ (work) every day.

5. He always ___________ (tell) us funny stories.

6. She never ___________ (help) me with that!

3. Pratice Task 2

Choose the best options

1. She has seen/ saw that movie more than 5 times.

2. Stop complaining! You haven’t stopped/ stopped since you arrived.

3. We haven’t found/ didn’t find any sign of life since we landed on Mars.

4. Ms. Rose has never taken/ has taken never me to see her flat.

5. Congratulations! You have passed/ passed the exam.

4. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ ba điểm ngữ pháp sau:

- Present simple (Thì hiện tại đơn) diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Cấu trúc: S + V(s/es)/ tobe(is/am/are)

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)

- Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc: S +is/am/are + V-ing

Ex: I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

- Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại, có thể kéo dài đến tương lai.

Cấu trúc: S + have/has + V3/V-ed

Ex: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ngày:23/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM