Toán 4 Chương 4 Bài: Phân số bằng nhau
Để giúp các em học sinh chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. eLib xin giới thiệu đến các em bài học Phân số bằng nhau dưới đây. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Có hai băng giấy bằng nhau
Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần, tức là tô màu \(\frac{3}{4}\) bằng giấy.
Chia băng giấy thứ nhất thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần, tức là tô màu \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.
Ta thấy: \(\frac{3}{4}\) bằng giấy bằng \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.
Như vậy: \(\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\).
b) Nhận xét: \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}\) và \(\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}\).
Từ nhận xét này, có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{{...}}{{...}};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times ...}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times ...}}{{3 \times ...}} = \frac{{40}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:...}}{{14:...}} = \frac{{...}}{{...}}.
\end{array}\)
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{5}{{25}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{4}{{14}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{40}}{{15}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:7}}{{14:7}} = \frac{3}{2}.
\end{array}\)
Câu 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{...}} = \frac{7}{{...}}\)
b) \(\frac{3}{5} = \frac{{...}}{{10}} = \frac{{...}}{{15}} = \frac{{...}}{{20}}\)
c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{...}} = \frac{2}{{...}}\)
d) \(\frac{7}{6} = \frac{{...}}{{12}} = \frac{{...}}{{18}} = \frac{{...}}{{30}}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}\)
b) \(\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}} = \frac{{12}}{{20}}\)
c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\)
d) \(\frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21}}{{18}} = \frac{{35}}{{30}}\)
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dugn sau:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
Tham khảo thêm
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phân số và phép chia số tự nhiên
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Rút gọn phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Quy đồng mẫu số các phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: So sánh hai phân số khác mẫu số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phép cộng phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phép trừ phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phép nhân phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Tìm phân số của một số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Phép chia phân số
- doc Toán 4 Chương 4 Bài: Hình thoi - Diện tích hình thoi