Unit 11 lớp 8: Science And Technology - A Closer Look 2
Phần A Closer Look 2 - Unit 11 giúp các em ôn lại kiến thức về các thì tương lai và giới thiệu một điểm ngữ pháp mới - câu tường thuật. Thông qua các bài tập khác nhau, các em sẽ được ôn luyện các điểm ngữ pháp này. Mời các em tham khảo bài học.
Mục lục nội dung
1. Grammar
Future tenses: review (Các thì tương lai: ôn tập)
- Future simple (Thì tương lai đơn)
+ Diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
+ Cấu trúc: S + will + V-inf
Ex: I will help you. (Tôi sẽ giúp bạn.)
- Future continuous (Thì tương lai tiếp diễn)
+ Được dùng để nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
+ Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Ex: We will be having lunch on the beach this time next week. (Chúng tôi sẽ ăn trưa trên bãi biển giờ này tuần tới)
1.1. Task 1 Unit 11 lớp 8
Put the verbs in brackets into the correct tenses. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)
Guide to answer
1. will have
2. will be working
3. will she be
4. won’t pass
5. decide; will support
Tạm dịch:
1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng ở trường.
2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ sáu tuần tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.
3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?
4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.
5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
1.2. Task 2 Unit 11 lớp 8
Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen. (Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.)
Example:
A: Email will completely replace regular mail.
B: I think it will certainly/probably happen. /It certainly/probably won’t happen.
Tạm dịch:
A: Thư điện tử sẽ thay thế hoàn toàn thư thông thường.
B: Tôi nghĩ nó chắc chắn/ có thể xảy ra. / Điều đó chắc chắn/ có thể sẽ không xảy ra.
Guide to answer
1. A: We will have flying cars in the future.
B: It certainly won’t happen.
2. A: Most people will live to be a hundred years old.
B: I think it will certainly happen.
3. A: Robots will replace teachers.
B: It certainly won’t happen.
4. A: The world will have one current system.
B: I think it will certainly happen.
5. A: The Internet will replace books.
B: It certain won’t happen.
Tạm dịch:
1. A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.
B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.
2. A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.
B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn sẽ xảy ra.
3. A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.
B: Diều đó chắc chắn sẽ không xảy ra.
4. A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.
B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn sẽ xảy ra.
5. A:Internet sẽ thay thế sách.
B: Điều đó chắc chắn sẽ không xảy ra.
Reported speech (Câu tường thuật) là câu dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.
Ex: Jerry said, “I never eat chicken.” (Jerry nói "Tôi không bao giờ ăn thịt gà."
=> Jerry said that she never ate chicken. (Jerry nói rằng cô ấy không bao giờ ăn thịt gà.)
1.3. Task 3 Unit 11 lớp 8
Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech. (Nhìn vào bài đàm thoại trong phần GETTING STARTED lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.)
Guide to answer
- Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future. (À, bố em nói với em rằng chỉ có những người máy sẽ làm việc trong các nhà máy và dọn dẹp nhà cửa của chúng ta trong tương lai.)
- Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet. (Giáo viên khoa học của chúng em nói rằng sẽ không có trường; chúng em chỉ ở nhà và học trên mạng.)
1.4. Task 4 Unit 11 lớp 8
Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech. (Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để nó có nghĩa như câu a, sử dụng câu tường thuật.)
Guide to answer
1. b. Nick said that he came from a small town in England.
2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.
3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.
4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.
5. b. Minh said that he had overslept that morning.
Tạm dịch:
1. a. Nick: "Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh."
b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.
2. a. Bạn của tôi: "Brazil sẽ thắng World Cup."
b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup.
3. a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’
b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.
4. a. David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của bạn.’
b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của cô ấy.
5. a. Minh: "Tôi ngủ quên sáng nay."
b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó.
1.5. Task 5 Unit 11 lớp 8
Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.(Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)
Guide to answer
1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần vừa rồi.)
2. She told me that letter had been opened.
(Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.)
3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.
(Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.)
4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.
(Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.)
5. Son told us that his wish was to become a young inventor.
(Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.)
1.6. Task 6 Unit 11 lớp 8
Game: My friend said (Trò chơi: Bạn tôi nói rằng...)
Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class. (Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.)
Example:
A: I like writing code.
B: She said that she liked writing code.
Tạm dịch:
A: Tôi thích viết mã.
B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết mã.
Guide to answer
A. I went to my grandparents’ house yesterday. (Tôi đến nhà ông bà vào hôm qua)
B. She said she had gone to her grandparents’ house the day before. (Cô ấy nói cô ấy đã đến nhà ông bà vào ngày hôm trước)
A. I will visit the museum this weekend. (Tôi sẽ thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này)
B. He said that he would visit the museum that weekend. (Anh ấy nói anh ấy sẽ đi thăm viện bảo tàng vào cuối tuần đó)
2. Pratice Task 1
Rewrite the sentences
1. “I walked home after the event,” Tom said.
➔ ______________________________________
2. “Do you enjoy listening to music?” Bin asked her.
➔ _____________________________________
3. She said to me “Can you speak Vietnamese?”
➔ ______________________________________
4. “I don’t like this red cap,” she said.
➔ _______________________________________
5. He said to me “I haven’t finished my work”.
➔ _______________________________________
3. Pratice Task 2
Supply the correct form of verbs
1. This time next year I (live)______ in London.
2. At 8 p.m tonight I (eat)_________ dinner with my family.
3. They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
5. She (study)_________ at the library tonight.
4. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp sau:
- Future tenses: review (Các thì tương lai: ôn tập)
+ Future simple (Thì tương lai đơn) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + will + V-inf
Ex: I miss her. I will go to her house to see her. (Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà để gặp cô ấy )
+ Future continuous (Thì tương lai tiếp diễn) được dùng để nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Ex: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
+ Reported speech (Câu tường thuật) là câu dùng từ ngữ của mình để tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa điểm.
Ex: Hoa said ”I want to go home” (Hoa nói "Tôi muốn về nhà.")
=> Hoa said she wanted to go home. (Hoa nói cô ấy muốn về nhà.)
Tham khảo thêm
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Getting Started
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - A Closer Look 1
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Communication
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Skills 1
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Skills 2
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Looking Back
- doc Unit 11 lớp 8: Science And Technology - Project