Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Looking Back
Nhằm giúp các em ôn tập từ vựng, ngữ pháp và cách giao tiếp xoay quanh chủ đề "Các quốc gia nói tiếng Anh", phần Looking Back dưới đây cung cấp các bài tập khác nhau để các em ôn luyện các kiến thức này. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng theo dõi bài học!
Mục lục nội dung
1. Vocabulary
1.1. Task 1 Unit 8 lớp 8
Match the words with the definitions. (Nối những từ với định nghĩa.)
Guide to answer
1-C. loch - a Scottish word for 'lake' (một từ Scotland chỉ về hồ.)
2-E. kilt - a male skirt which is often worn on special occasions
(một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt.)
3-F. puzzling - confusing or questionable. (bối rối hoặc còn thắc mắc.)
4-B. castle - a private well-protected residence (nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt.)
5-D. legend - an ancient story about a place/a person that may/may not be true.
(một câu chuyện cổ về một nơi/ một người mà có hoặc không có thật.)
6-A. accent - an unique way of pronunciation in an area/country.
(một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực/ quốc gia)
1.2. Task 2 Unit 8 lớp 8
Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. C 2. A 3. C 4. B 5. B 6. A
Tạm dịch:
1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.
2. Hơn 1000 máy bay biển đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Thật là một cảnh thật vui để xem.
3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.
4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem mỗi tháng.
5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ bản địa của họ.
6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.
2. Grammar
2.1. Task 3 Unit 8 lớp 8
Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F). (Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
Guide to answer
1-F. Please phone me as soon as you arrive in Canberra.
(Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.)
2-F. There is a documentary about Oxford on TV tonight. Don’t forget to watch it.
(Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé.)
3-P. Usually in the New Year’s Eve, thousands of people gather in Times Square in New York to welcome the New Year.
(Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.)
4-P. When people travel, they use a map to find way around.
(Khi người ta đi du lịch, họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.)
5-F. Our holiday in Queenstown lasts six days. I feel so excited.
(Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.)
2.2. Task 4 Unit 8 lớp 8
Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)
Guide to answer
1. faces
2. doesn’t; set
3. has won
4. has done
5. is
6. are trying
Tạm dịch:
1. Alaska, một bang ở Mỹ, tiếp giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.
2. Ở Adelaide, miền nam nước Úc, vào mùa hè, mãi cho đến 9 giờ tối mặt trời mới lặn.
3. Mặc dù nước Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng lại chỉ vô địch World Cup 1 lần.
4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.
5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.
6. Ở nhiều văn hóa, bị xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.
3. Communication
Check your knowledge! (Kiểm tra kến thức của bạn!)
Work in groups. Discuss if the statements are correct. (Làm theo nhóm. Thảo luận xem lời phát biểu dưới đây đúng hay không.)
Example:
Wellington is the capital of the United Kingdom.
A: No, the capital of the United Kingdom is London. I think Wellington is the capital of Australia.
B: That’s not true. I am sure the capital of Australia is Canberra. Wellington is the capital of New Zealand.
Tạm dịch:
Wellington là thủ đô của Vương quốc Anh.
A: Không, thủ đô của Vương quốc Anh là London. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.
B: Không đúng. Mình chắc chắn thủ đô của Úc là Canberra. Wellington là thủ đô của New Zealand.
The statements:
1. The Maori in New Zealand wear kilts.
2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.
3. Disneyland is in California, a state of Australia.
4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.
5. English is the only official language in Canada.
Tạm dịch:
Các phát biểu:
1. Người Maori ở New Zealand mặc kilts.
2. Trong số những nước nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
3. Disneyland ở California, một bang của ức.
4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
Guide to answer
The Maori in New Zealand wear kilts.
A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.
B: I don't think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.
Tạm dịch:
Người Maori ở New Zealand mặc kilts.
A: Không, người Maori ở New Zealand mặc trang phục Maori. Mình nghĩ, kilt là quần áo truyền thống của Canada.
B: Mình không nghĩ vậy. Mình nghĩ, kilts là váy của nước Scotland cho nam giới.
4. Practice Task 1
Supply the correct form of verbs in present simple or present continuous:
1. Where _______you (live)_________?
I (live)________in Hai Duong town.
2. What _________he (do) _________now?
He (water)__________flowers in the garden.
3. What _________she (do)_________?
She (be)_________a teacher.
4. Where _________you (be) from?
5. At the moment, my sisters (play) _________ volleyball and my brother (play) __________soccer.
5. Practice Task 2
Rewrite the sentences with the words given.
1. He/ often/ have/ breakfast/ late.
2. You/ do/ the housework/ at the moment?
3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.
4. John's girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.
5. They/ like/ beer or wine?
6. Conclusion
Kết thúc bài học, các em cần ôn tập ghi nhớ:
- Từ vựng trong Unit 8
- Present simple (Thì hiện tại đơn) diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Cấu trúc: S + V(s/es)/ tobe(is/am/are)
Ex: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
Đôi khi chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để nói về tương lai, đó là khi chúng ta muốn nói về những sự kiện trong thời gian biểu, hoặc lịch trình thông thường...
Ex: The summer term starts in April 10th. (Học kỳ mùa hè sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng Tư.)
- Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói.
Cấu trúc: S +is/am/are + V-ing
Ex: She is cooking with her mother now. (Bây giờ cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, tương lai.
Cấu trúc: S + have/has + V3/V-ed
Ex: We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- Giao tiếp: thảo luận về các phát biểu nói về các quốc gia nói tiếng Anh.
Tham khảo thêm
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Getting Started
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 1
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - A Closer Look 2
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Communication
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Skills 1
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Skills 2
- doc Unit 8 lớp 8: English Speaking Countries - Project