Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng Vắc-xin thương hàn mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Vắc-xin thương hàn là gì?
Vắc-xin thương hàn thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch. Vắc-xin này sẽ tạo miễn dịch chủ động ngăn ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi.
Bạn nên dùng Vắc-xin thương hàn như thế nào?
Thuốc dùng theo đường uống. Nên uống khi đói bụng. Uống 1 giờ trước bữa ăn.
Bạn nên bảo quản Vắc-xin thương hàn như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Vắc-xin thương hàn cho người lớn như thế nào?
Đường uống
Tạo miễn dịch chủ động ngăn ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi.
Người lớn: Mỗi viên nang tan trong ruột chứa S.typhi, Ty21a, không ít hơn 2 x 109 tế bào sống. Tiêm chủng ban đầu: uống 1 viên nang vào các ngày kế tiếp nhau (ngày 1, 3 và 5) cho tổng cộng 3 liều; nên dùng hết các liều trong tối thiểu 1 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại đầy đủ liệu trình tiêm chủng ban đầu sau mỗi 5 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Người cao tuổi: Mỗi viên nang tan trong ruột chứa S.typhi, Ty21a, không ít hơn 2 x 109 tế bào sống. Tiêm chủng ban đầu: uống 1 viên nang vào các ngày kế tiếp nhau (ngày 1, 3 và 5) cho tổng cộng 3 liều; nên dùng hết các liều trong tối thiểu 1 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại đầy đủ liệu trình tiêm chủng ban đầu sau mỗi 5 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Tiêm bắp
Tạo miễn dịch chủ động ngăn ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi.
Người lớn: Mỗi liều (0.5 ml) chứa khoảng 25 mcg purified Vi capsular polysaccharide của vi khuẩn Salmonella typhi (chủng Ty2). Liều khởi đầu: 0.5 ml, dùng tối thiểu 2 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại liều sau mỗi 3 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Người già: Mỗi liều (0.5 ml) chứa khoảng 25 mcg purified Vi capsular polysaccharide của vi khuẩn Salmonella typhi (chủng Ty2). Liều khởi đầu: 0.5 ml, dùng tối thiểu 2 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại liều sau mỗi 3 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Liều dùng Vắc-xin thương hàn cho trẻ em như thế nào?
Đường uống
Tạo miễn dịch chủ động ngăn ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi.
Trẻ em: Mỗi viên nang tan trong ruột chứa S.typhi, Ty21a, không ít hơn 2 x 109 tế bào sống. Tiêm chủng ban đầu: uống 1 viên nang vào các ngày kế tiếp nhau (ngày 1, 3 và 5) cho tổng cộng 3 liều; nên dùng hết các liều trong tối thiểu 1 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại đầy đủ liệu trình tiêm chủng ban đầu sau mỗi 5 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Tiêm bắp
Tạo miễn dịch chủ động ngăn ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi.
Trẻ em: Mỗi liều (0.5 ml) chứa khoảng 25 mcg purified Vi capsular polysaccharide của vi khuẩn Salmonella typhi (chủng Ty2). Liều khởi đầu: 0.5 ml, dùng tối thiểu 2 tuần trước khi phơi nhiễm. Tiêm chủng tăng cường: lặp lại liều sau mỗi 3 năm nếu vẫn tiếp tục phơi nhiễm.
Vắc-xin thương hàn có những hàm lượng nào?
Vắc-xin thương hàn có những dạng và hàm lượng sau:
Vắc-xin tiêm chủng.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vắc-xin thương hàn?
Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau đây khi dùng Vắc-xin thương hàn:
Đường uống:
Đau đầu; Sốt; Phát ban, Đau bụng; Buồn nôn; Tiêu chảy; Nôn mửa; Phản ứng quá mẫn; Bệnh mất myelin; Đau cơ, đau nhức; Mày đay; Nhiễm khuẩn huyết; Suy nhược.
Tiêm bắp:
Sốt, khó chịu; Đau đầu; Phản ứng ở nơi tiêm vắc-xin (ví dụ như đau nhức, sưng và nhạy cảm); Buồn nôn, nôn mửa.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Vắc-xin thương hàn bạn nên biết những gì?
Vắc-xin thương hàn không được dùng để điều trị bệnh sốt thương hàn. Việc tiêm vắc-xin không thể bảo vệ đầy đủ, vì vậy, người đi du lịch nên được tư vấn về tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh tiếp xúc hoặc ăn phải thức ăn hoặc nguồn nước bị nhiễm bẩn.
Khi tiêm bắp: Thận trọng khi tiêm vắc-xin ở những bệnh nhân có tiền sử bị rối loạn về chảy máu, bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch nghiêm trọng. Thời kỳ mang thai, đang cho con bú.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Vắc-xin thương hàn có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù một số các loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, nhưng trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng chung với nhau thậm chí nếu có xuất hiện sự tương tác thuốc. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng thuốc của bạn, hoặc các biện pháp đề phòng khác có thể cần thiết. Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa nào khác.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vắc-xin thương hàn không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vắc-xin thương hàn?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Vắc-xin thương hàn. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng