Thuốc Vantin® - Điều trị nhiễm trùng
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Vantin® mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hi vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: cefpodoxime
Tên biệt dược: Vantin®
Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Vantin® là gì?
Thuốc Vantin® chứa cefpodoxime thường được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng. Thuốc này thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, hoạt động bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Thuốc này không có tác dụng điều trị các bệnh lý do nhiễm virus như cảm lạnh, cảm cúm.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Vantin® cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phế quản Bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm bọng đái Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm lậu cầu Đối với nhiễm trùng hậu môn trực tràng, niệu đạo hoặc cổ tử cung không biến chứng, bạn uống 200 mg 1 lần duy nhất. Thuốc này không được dùng cho nhiễm N. gonorrhoeae vùng hầu họng.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm lậu cầu lan tỏa Bạn uống 400 mg 2 lần mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi Đối với viêm phổi cộng đồng, bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm bể thận Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị có thể đến 14 ngày, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm xoang Bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm Đối với nhiễm trùng không biến chứng, bạn uống 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị viêm họng hoặc viêm amidan Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày. Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày.
Liều dùng thuốc Vantin® cho trẻ em như thế nào?
Liều thông thường cho trẻ bị viêm phế quản cấp Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị viêm bọng đái Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm lậu cầu không biến chứng Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg một lần duy nhất.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm lậu cầu lan tỏa Bạn cho trẻ uống 400 mg, 2 lần mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị viêm tai giữa Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ trong 5 ngày. Tối đa 400 mg mỗi ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị viêm phổi Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị viêm xoang Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều mỗi 12 giờ trong 10 ngày, tối đa 400 mg mỗi ngày. Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn.
Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bị nhiễm trùng không biến chứng, bạn cho trẻ uống 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Liều thông thường cho trẻ bị viêm amidan hoặc viêm họng Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày. Tối đa 200 mg mỗi ngày. Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Vantin® như thế nào?
Bạn uống thuốc đúng liều, đúng thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Bạn uống thuốc kèm với thức ăn. Bạn không nên uống thuốc trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2. Bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn không rõ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Vantin®?
Thuốc Vantin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Tiêu chảy; Buồn nôn; Giảm nhu động ruột; Đau đầu; Rối loạn tiêu hóa; Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẫn, ngứa, khó thở, đau ngực, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng; Phân có máu; Co giật; Đau bụng; Co thắt dạ dày; Kích ứng hoặc viêm âm đạo.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Vantin®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Vantin®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào; Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Vantin® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Vantin® có thể tương tác với aminoglycosides, thuốc lợi tiểu như furosemide, hydrochlorothiazide.
Thuốc Vantin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Vantin®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biêt là:
Dị ứng với penicillin hoặc bất kì kháng sinh nào nhóm beta – lactam; Tiêu chảy; Nhiễm trùng đường ruột; Vấn đề về đông máu.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Vantin® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Vantin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Vantin® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Vantin® có dạng viên nén hàm lượng 100 mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc Vantin®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. eLib không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Venosan retard® - Điều trị chứng giãn tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch
- doc Thuốc Varogel - Điều trị viêm loét dạ dày
- doc Thuốc Verteporfin - Điều trị bệnh về mắt
- doc Thuốc Verospiron® - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Vắc xin Verorab® - Tác dụng phòng ngừa bệnh dại
- doc Thuốc Verapamil - Đièu trị bệnh tăng huyết áp, giảm đau
- doc Thuốc Veralipride - Điều trị các triệu chứng tim mạch
- doc Thuốc Veragel DMS® - Điều trị bệnh dạ dày
- doc Thuốc Ventolin® HFA - Điều trị bệnh hen suyễn
- doc Thuốc Venrutine - Điều trị suy tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, bệnh trĩ
- doc Thuốc VENOFER® - Điều trị bệnh thiếu sắt
- doc Thuốc Venlafaxine® Stada - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Venlafaxine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Veloxin® - Tác dụng chống buồn nôn
- doc Thuốc Vecuronium bromide - Tác dụng gây mê khi phẫu thuật
- doc Thuốc Vasopressin - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Vasomin 500mg - Điều trị các bệnh thoái hóa xương
- doc Thuốc Varoforce® - Tác dụng giảm đau
- doc Thuốc Varocomin F® - Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
- doc Thuốc Varilrix® - Hỗ trợ bảo vệ chống lại virus varicella-zoster
- doc Thuốc Varicella-zoster immunoglobulins - Tác dụng phòng ngừa bệnh thủy đậu
- doc Thuốc Varenicline - Hỗ trợ bỏ thuốc lá
- doc Thuốc Vardenafil - Điều trị các vấn đề về chức năng tình dục nam
- doc Thuốc Vancomycin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng
- doc Thuốc Vancocin® CP - Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra
- doc Thuốc Vaminolact® - Hỗ trợ cung cấp axit amin để tổng hợp protein
- doc Thuốc Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị bệnh tăng huyết áp
- doc Thuốc Valsartan - Điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim
- doc Thuốc Valethamate - Hỗ trợ ức chế đối giao cảm nhóm ammoni bậc bốn
- doc Thuốc Valdecoxib - Hỗ trợ giảm đau, viêm xương khớp
- doc Vắc-xin virus thủy đậu sống - Vắc xin ngừa bệnh thủy đậu
- doc Vắc-xin viêm gan B - Vắc xin ngừa viêm gan B, ung thư gan và xơ gan
- doc Vắc-xin thương hàn - Vắc xin ngừa sốt thương hàn gây ra do khuẩn Salmonella typhi
- doc Vắc-xin tả - Vắc xin ngừa bệnh tả
- doc Vắc-xin quai bị - Vắc xin ngừa bệnh quai bị
- doc Vắc-xin Pneumococcal - Vắc xin ngừa phế cầu khuẩn
- doc Vắc-xin phòng bệnh Rubella - Vắc xin ngừa bệnh Rubella
- doc Vắc-xin phối hợp DTP-HiB-HBV-POL - Hỗ trợ tăng cường miễn dịch
- doc Vắc-xin ngừa virus HPV - Hỗ trợ sản xuất các kháng thể IgG trung hòa chống lại các protein capsid HPV-L1
- doc Vắc-xin MMR - Hỗ trợ cơ thể tạo kháng thể chống lại virus
- doc Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B - Hỗ trợ tăng cường phản hồi của kháng thể và tính miễn dịch
- doc Vắc-xin HPV - Vắc xin ngừa các bệnh do nhiễm HPV ở nữ giới
- doc Vắc-xin ho gà - Vắc xin ngừa bệnh ho gà
- doc Vắc-xin giải độc tố bạch hầu - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu
- doc Vắc-xin Dtp-Hib-pol - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và nhiễm trùng bởi Haemophilus influenzae tuýp B
- doc Vắc-xin DTP - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà ở trẻ em
- doc Vắc-xin Dpt-HIb - Hỗ trợ miễn dịch chủ động trẻ em
- doc Vắc-xin cúm bất hoạt Influenza - Vắc xin ngừa cúm
- doc Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ - Điều trị nhiễm trùng uốn ván
- doc Vắc-xin bệnh sởi - Điều trị bệnh sởi hoạt tính
- doc Vắc-xin BCG - Điều trị ung thư bàng quang dạng carcinoma in situ-CIS
- doc Vắc-xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván
- doc Vắc-xin 5 trong 1 - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm nhiễm Hib và bại liệt
- doc Vắc xin viêm não Nhật Bản - Vắc xin ngừa viêm não do virus viêm não Nhật Bản
- doc Vắc xin viêm gan siêu vi A - Vắc xin ngừa bệnh viêm gan siêu vi A
- doc Vắc xin Te Anatoxal Berna® - Vắc xin ngừa uốn ván
- doc Vắc xin sốt vàng - Vắc xin ngừa sốt vàng
- doc Vắc xin Quinvaxem® - Vắc xin ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây ra
- doc Vắc xin Pentaxim® - Vắc xin ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà ở người lớn
- doc Vắc xin ngừa bệnh dại
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin bại liệt - Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh bại liệt
- doc Vắc xin 6 trong 1 - Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, viêm gan B, Haemophilus influenzae, ho gà, bại liệt, uốn ván
- doc Vắc xin 3 trong 1 MMR - Hỗ trợ phòng ngừa bệnh sởi, quai bị và rubella
- doc V.Rohto® - Hỗ trợ điều trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc
- doc Thuốc Veybirol – Tyrothricine® - Điều trị các bệnh khoang miệng