Hoá học 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử

Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được nghiên cứu sơ lược về phản ứng oxi hóa khử. Lên lớp 10 chúng ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về loại phản ứng này, vậy để xem có gì khác biệt so với chương trình lớp 8. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học Phản ứng oxi hóa khử.

Hoá học 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định nghĩa

a. Thí dụ 1: Phản ứng đốt cháy Magie với Oxi

Phương trình hóa học: 2Mg + O2 → 2MgO

- Nhận xét:

+ Mg có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là 0.

+ Sau phản ứng: Mg có số oxi hóa là + 2, O có số oxi hóa là -2.

+ Trong phản ứng này Mg nhường electron. Quá trình nhường electron của Mg là: Mgo → Mg+2 + 2e

- Kết luận: 

+ Quá trình Mg nhường electron gọi là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg).

+ Mg đóng vai trò là chất khử.

+ Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa.

b. Thí dụ 2: Phản ứng giữa CuO và khí H2

Phương trình hóa học: CuO + H2 → Cu + H2O

- Nhận xét:

+ Trước phản ứng: Cu có số oxi hóa là + 2 , O có số oxi hóa là – 2 và H có số oxi hóa là 0.

+ Sau phản ứng: Cu có số oxi hóa là 0, O có số oxi hóa là -2 và H có số oxi hóa là + 1.

Trong phản ứng này Cu nhận electron. Quá trình nhận electron của Cu2+ là: Cu+2 + 2e → Cuo

- Kết luận: 

+ Quá trình Cu2+ nhận electron gọi là quá trình khử Cu2+ (Sự khử Cu2+)

+ CuO đóng vai trò là chất oxi hóa.

+ H2 đóng vai trò là chất khử.

c. Tổng kết

- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.

- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron.

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.

d. Thí dụ 3: Natri cháy trong khí Clo

Phương trình hóa học: Na + Cl2 → NaCl

- Nhận xét:

+ Trong phản ứng, nguyên tử Na nhường electron để trở thành Na+

+ Nguyên tử Cl thu electron để trở thành Cl- 

+ Hai ion mang điện tích trái dấu này hút nhau tạo thành hợp chất ion NaCl. 

- Kết luận: Ở đây xảy ra đồng thời sự oxi hóa Na và sự khử Cl. Trong phản ứng này, cũng xảy ra sự nhường, sự thu electron và có sự thay đổi số oxi hóa.​

Na → Na+ + 1e 

Cl + 1e → Cl-

e. Thí dụ 4: Hidro cháy với khí Clo

Phương trình hóa học: H2 + Cl2 → 2HCl

- Nhận xét:

+ Ở phản ứng này, mỗi nguyên tử H và mỗi nguyên tử Cl góp một electron để hình thành cặp electron chung tạo ra hợp chất cộng hóa trị có cực HCl. ​

+ Trong phân tử HCl, cặp electron chung bị hút lệch về phía nguyên tử Cl, do nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn. 

+ Trong phản ứng có sự chuyển electron và có sự thay đổi số oxi hóa.

f. Thí dụ 5: Phản ứng phân hủy NH4NO3

Phương trình hóa học: NH4NO3 → N2O + 2H2O

- Nhận xét: 

​+ Ở phản ứng này, nguyên tử N-3 nhường electron, còn nguyên tử N+5 nhận electron 

+ Như vậy, chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố.

g. Kết luận

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng, hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

- Khái niệm “chất” ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, có thể là nguyên tử, phân tử hoặc ion.

- Sự nhường electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy, sự oxi hóa và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng oxi hóa khử.

- Trong phản ứng oxi hóa khử bao giờ cũng có chất oxi hóa và chất khử tham gia.

1.2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử

a. Cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron

Nguyên tắc: tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

Các bước lập phương trình hóa học:

- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.

- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

b. Thí dụ 1: Phản ứng cháy của Phoppho trong Oxi

Phương trình phản ứng: P + O2 → P2O5

- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.

\(\mathop P\limits^0  + \mathop {{O_2}}\limits^0  \to \mathop {{P_2}}\limits^{ + 5} \mathop {{O_5}}\limits^{ - 2} \)

P có số oxi hóa tăng từ 0 đến +5

O có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2

- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Po → P+5 + 5e : Quá trình oxi hóa

O2o + 4e → 2O-2 : Quá trình khử

- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5

c. Thí dụ 2: Phản ứng giữa khí Cacbon monoxit (CO) khử Sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao

Phương trình phản ứng: CO + Fe2O3  → Fe + CO2

- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.

Phương trình phản ứng:

\(\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}  + \mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ + 2} \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ - 2}  \to \mathop {Fe}\limits^0  + \mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \)

- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Fe3+ + 3e → Feo : Quá trình khử

C-2 → C+4 + 2e : Quá trình oxi hóa

- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

- Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Phương trình phản ứng: 3CO + Fe2O3 →  2Fe + 3CO2

1.3. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn

- Trong đời sống: Sự cháy của xăng dầu trong các động cơ đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy...

- Trong sản xuất: các quá trình sản xuất hóa học như luyện gang, thép, luyện nhôm, sản xuất các hóa chất cơ bản như xút, axit clohđric, axit nitric, sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, dược phẩm, v.v…

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố

Bài 1. Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?

Hướng dẫn giải

Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :

2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 → x = +6

Vậy số oxi hóa của S là +6.

Bài 2. Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?

Hướng dẫn giải

Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :

1.x + 4.( –2) = –1 → x = +7

Vậy số oxi hóa của Mn là +7.

2.2. Dạng 2: Cách xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học

Bài 1. Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Hướng dẫn giải

Ca → Ca2++2e

Cl2 + 2.1e → 2Cl-

⇒ Chọn D

Bài 2. Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon

A. Chỉ bị oxi hóa.

B. Chỉ bị khử.

C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Hướng dẫn giải

C+4 → C+4

⇒ Chọn D

Bài 3. Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4

⇒ Chọn B

2.3. Dạng 3: Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Bài 1. Cân bằng phản ứng:

FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Fe+2 → Fe+3

S-2 → S+6

N+5 → N+1

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

S-2 → S+6 + 8e

FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

2N+5 + 8e → 2N+1

→ Có 8FeS và 9N2O.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O

Bài 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn giải

CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br-

Phương trình ion:

2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là?

Câu 2: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là?

Câu 3: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là?

Câu 4: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là?

Câu 5: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2.

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Câu 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon

A. chỉ bị oxi hóa.

B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Câu 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 4: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất khử?

A. cacbon

B. kali

C. hidro

D. hidro sunfua

Câu 5: Cho phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.

Kết luận nào sau đây sai?

A. Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.

B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.

C. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Cu bị oxi hóa bởi ion Ag+.

3.3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm:

  • Khái niệm Chất oxi hóa, chất khử, Sự oxi hóa, sự khử, Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình hóa học.
  • Định nghĩa về Phản ứng oxi hóa khử, các bước tiến hành lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Ngày:23/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM