Toán 4 Chương 4 Bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)

Để giúp các em học sinh chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. eLib xin giới thiệu đến các em bài học Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Toán 4 Chương 4 Bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)

1. Tóm tắt lý thuyết

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\).

Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng mẫu số của \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được không ?

Ta thấy: Mẫu số của phân số \(\frac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{7}{6}\) \((12 : 6 = 2)\).

Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) như sau :

\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{5}{{12}}\).

Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\frac{{14}}{{12}}\) và \(\frac{5}{{12}}\).

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số

a) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{1}{4}\)

b) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{{23}}{{36}}\)

Hướng dẫn giải

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau:

  • Xác định MSC.
  • Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
  • Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.

a) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{1}{4}\)

MSC: 8

\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}\)

Giữ nguyên phân số \(\frac{7}{8}\).

b) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{{23}}{{36}}\)

MSC: 36

\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 3}}{{12 \times 3}} = \frac{{15}}{{36}}\)

Giữ nguyên phân số \(\frac{{23}}{{36}}\).

Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{5}{{6}}\)

b) \(\frac{7}{{9}}\) và \(\frac{{12}}{{11}}\)

Hướng dẫn giải

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau:

  • Xác định MSC.
  • Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
  • Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.

a) \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{5}{{6}}\)

MSC: 30

\(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{24}}{{30}}\)

\(\frac{5}{{6}} = \frac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{25}}{{30}}\)

b) \(\frac{7}{{9}}\) và \(\frac{{12}}{{11}}\)

MSC: 99

\(\frac{7}{{9}} = \frac{{7 \times 11}}{{9 \times 11}} = \frac{{77}}{{99}}\)

\(\frac{{12}}{{11}} = \frac{{12 \times 9}}{{11 \times 9}} = \frac{{108}}{{99}}\)      

Câu 3: Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{7}{6};\frac{8}{9}\) và mẫu số chung là 18.

Hướng dẫn giải

Ta có: 18 : 6 = 3 và 18 : 9 = 2 nên ta viết phân số \(\frac{7}{6}\) thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 3; viết phân số \(\frac{8}{9}\) thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.

\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{21}}{{18}}\)

\(\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{16}}{{18}}\)

3. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung.
  • Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM