Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 1 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập về nguyên tử và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

1. Giải bài 1 trang 9 SGK Hóa 10

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton

B. Proton và nơtron

C. Nơtron và electon

D. Electron, proton và nơtron

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là proton và nơtron.

Hướng dẫn giải

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là proton và nơtron.

⇒ Chọn đáp án B

2. Giải bài 2 trang 9 SGK Hóa 10

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton

B. Proton và nơtron

C. Nơtron và electon

D. Electron, proton và nơtron

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là nơtron, proton và electron.

Hướng dẫn giải

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là nơtron, proton và electron.

⇒ Chọn đáp án D.

3. Giải bài 3 trang 9 SGK Hóa 10

Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

A. 200

B. 300

C. 600

D. 1200

Phương pháp giải

Đường kính nguyên tử sẽ là dnguyên tử = dquả bóng.10000

Hướng dẫn giải

Đổi đơn vị 6 cm = 0,06 m

Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm

Đường kính nguyên tử sẽ là 0,06.104 = 600 m

Chọn đáp án C.

4. Giải bài 4 trang 9 SGK Hóa 10

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Phương pháp giải

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton: me/mp

Tỉ số về khối lượng của electron so với notron: me/mn

Với me = 9,1094.10-31

mp = 1,6726.10-27

mn = 1,6748.10-27

Hướng dẫn giải

Ta có: 

me = 9,1094.10-31

mp = 1,6726.10-27

mn = 1,6748.10-27

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

\(\frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = \frac{{9,{{1094.10}^{ - 31}}}}{{{{1,6726.10}^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1836}}\)

Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:

\(\frac{{{m_e}}}{{{m_n}}} = \frac{{9,{{1094.10}^{ - 31}}}}{{1,{{6748.10}^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1839}}\)

5. Giải bài 5 trang 9 SGK Hóa 10

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm?

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm?

Cho biết Vhình cầu = 4/3π.r3.

Phương pháp giải

Để tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm và hạt nhân kẽm, ta cần xác định khối lượng, thể tích nguyên tử kẽm và hạt nhân kẽm. Sau đó áp dụng công thức: D = m/V.

Hướng dẫn giải

Câu a: Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm

rZn = 1,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9 m)

u = 1,6600.10-24g

mZn = 65.1,6600.10-24g = 107,9.10-24g

VZn =\(\frac{{4\pi }}{3}.{r^3} = \frac{{4\pi }}{3}.0,{135.10^{ - 24}}\;c{m^3}\)

DZn = mZn/VZn = \(\frac{{107,{{9.10}^{ - 24}}}}{{10,{{3.10}^{ - 24}}}} = 10,48\;g/c{m^3}\)

Câu b: Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm

mhạt nhân Zn = 65u = 107,9.10-24 gam

rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7) cm = 2.10-13 cm

Vhạt nhân Zn = \(\frac{{4\pi }}{3}{({2.10^{ - 13}})^3}\) = 33,49.10-39 cm3

Dhạt nhân Zn =  \(\frac{{107,{{9.10}^{ - 24}}}}{{33,{{49.10}^{ - 39}}}}\) = 3,22.1015 g/cm3 

Ngày:14/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM