Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học

Dựa theo nội dung SGK Hóa học 10 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bài giải Tốc độ phản ứng hóa học. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.

Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học

1. Giải bài 1 trang 153 SGK Hóa học 10

Ý nào trong các ý sau đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ, phân tích và chọn ra nhận định đúng.

Hướng dẫn giải

Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

Đáp án C.

2. Giải bài 2 trang 153 SGK Hóa học 10

Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp giải

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các hiện tượng đời sống

Hướng dẫn giải

Một số thí dụ về loại phản ứng:

- Phản ứng nhanh: Phản ứng nổ, sự đốt cháy các nhiên liệu (than, dầu, khí đốt), phản ứng giữa hai dung dịch H2SO4 và BaCl2...

- Phản ứng chậm: Sự lên men rượu, sự rỉ sắt.

3. Giải bài 3 trang 153 SGK Hóa học 10

Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

Phương pháp giải

Các yếu tố ảnh hướng đến tốc độ phản ứng:

- Phản ứng của nồng độ

- Ảnh hưởng của áp suất

- Ảnh hưởng của nhiệt độ

- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt

- Ảnh hưởng của chất xúc tác

Hướng dẫn giải

Các yếu tố ảnh hướng đến tốc độ phản ứng:

a. Phản ứng của nồng độ

Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng

Giải thích:

+ Điều kiện để các chất phản ứng được với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số va chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.

+ khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng tăng. Tuy nhiên không phải mọi va chạm đều gây ra phản ứng, chỉ có những va chạm có hiệu quả mới xảy ra phản ứng. Tỉ số giữa số va chạm có hiệu quả và số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng, nên các phản ứng khác nhau có tốc độ phản ứng không giống nhau.

b. Ảnh hưởng của áp suất

Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng

Giải thích: Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng tăng

c. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Giải thích: Khi nhiệt độ tăng dẫn đến hai hệ quả sau:

+ Tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các chất phản ứng tăng.

+ Tần số va chạm có hiệu quả các chất phản ứng tăng nhanh. Đây là yếu tố chính làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi tăng nhiệt độ

d. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt

Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Giải thích: Chất rắn với kích thước hạt nhỏ có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng lớn hơn so với chất rắn có kích thước hạt lớn hơn cùng khối lượng, nên có tốc độ phản ứng lớn hơn.

e. Ảnh hưởng của chất xúc tác

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng

Giải thích: Người ta cho rằng sự hấp thụ các phân tử chất phản ứng trên bề mặt chất xúc tác làm tăng hoạt tính của chúng. Chất xúc tác làm yếu liên kết giữa các nguyên tử của phân tử tham gia phản ứng làm biến đổi cơ chế phản ứng nên làm tăng tốc độ phản ứng.

4. Giải bài 4 trang 153 SGK Hóa học 10

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).

Phương pháp giải

Tốc độ của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, nồng độ, diện tích tiếp xúc và chất xúc tác. 

Hướng dẫn giải

a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng

b) Tăng nhiệt độ từ đó làm tăng tốc độ phản ứng.

c) Tăng diện tích tiếp xúc từ đó làm tăng tốc độ phản ứng.

5. Giải bài 5 trang 153 SGK Hóa học 10

Cho 6 g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.

Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi) ?

a) Thay 6 g kẽm hạt bằng 6 g kẽm bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 500C.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4M lên gấp đôi ban đầu.

Phương pháp giải

Tốc độ của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, nồng độ, diện tích tiếp xúc và chất xúc tác. 

Hướng dẫn giải

a) Tốc độ phản ứng tăng lên do diện tích bề mặt tăng.

b) Tốc độ phản ứng giảm xuống do giảm nồng độ chất phản ứng.

c) Tốc độ phản ứng tăng do nhiệt độ tăng.

d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM