Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Dựa theo nội dung SGK Hóa học 10 eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bài giải Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích với các em học sinh.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 51 SGK Hóa học 10
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc nhóm VA.
B. A, M thuộc nhóm IIA.
C. M thuộc nhóm IIB.
D. Q thuộc nhóm IA.
Phương pháp giải
Dựa vào hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q, phân tích cấu hình electron từ đó rút ra nhận xét.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Vì:
ZX = 6: 1s22s22p2
ZA = 7: 1s22s22p3
ZM = 20: 1s22s22p63s23p64s2
ZQ = 19: 1s22s22p63s23p64s1
2. Giải bài 2 trang 51 SGK Hóa học 10
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
B. M, Q thuộc chu kì 4.
C. A, M thuộc chu kì 3.
D. Q thuộc chu kì 3.
Phương pháp giải
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố. Dựa vào cấu hình nguyên tử các nguyên tố để lựa chọn đáp án đúng nhất.
Hướng dẫn giải
X: 1s22s22p2 → X thuộc chu kì 2
A: 1s22s22p3 → A thuộc chu kì 2
M: 1s22s22p63s23p64s2
→ M thuộc chu kì 4
Q: 1s22s22p63s22p64s1 → Q thuộc chu kì 4
Đáp án B
3. Giải bài 3 trang 51 SGK Hóa học 10
Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIIA.
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X từ đó suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải
X: 1s22s22p63s23p4 → X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
Đáp án C
4. Giải bài 4 trang 51 SGK Hóa học 10
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn.
a) Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
- Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Phương pháp giải
Cần nắm vững lý thuyết vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Viết cấu hình electron → Xác định các chỉ số
- Tiến hành so sánh giữa các chất với nhau.
Hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.
- Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II.
- Chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
b) Na:1s22s22p63s1.
Mg: 1s22s22p63s2
Al: 1s22s22p63s23p1
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
5. Giải bài 5 trang 51 SGK Hóa học 10
a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.
b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Phương pháp giải
- Viết cấu hình electron của Br và Cl
- Phân tích dựa vào số e lớp ngoài cùng
- Xác định hóa trị cao nhất với oxi và hidro
Hướng dẫn giải
a)
- Br có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxi là VII, hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I.
- Công thức hợp chất khí của brom với hiđro: HBr.
b) Tính phi kim: Cl > Br > I.
6. Giải bài 6 trang 51 SGK Hóa học 10
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất ? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất ?
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình ? Nhóm nào gồm hầu hết những nguyên tố phi kim điển hình ?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn ?
Phương pháp giải
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Hướng dẫn giải
a) Fr là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.
b) Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.
c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
d) Nhóm IA gồm những kim loại điển hình. Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình.
e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.
7. Giải bài 7 trang 51 SGK Hóa học 10
Nguyên tố atatin At (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.
Phương pháp giải
Xác định vị trí atatin trong bảng tuần hoàn
- Dự đoán tính chất hóa học
Hướng dẫn giải
Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp, lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học