Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh

Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 39: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

1. Giải bài 1 trang 166 SGK Hóa học 10

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai ?

A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.

B. Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.

C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.

D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.

Phương pháp giải

Dựa vào các yếu tố làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đã được học để trả lời câu hỏi.

- Xét các phương án, phương án nào đúng, phương án nào sai

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Giải thích: Càng lên cao không khí càng loãng do đó nồng độ oxi càng giảm, nên nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao cháy chậm hơn khi cháy ở mặt đất.

2. Giải bài 2 trang 167 SGK Hóa học 10

Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

PCl(k) → PCl(k) +Cl2        ∆H > 0

Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng ?

A. Lấy bớt PCl5 ra.                                                

B. Thêm Clvào.

C. Giảm nhiệt độ.                                                 

D.Tăng nhiệt độ.

Phương pháp giải

- Chiều làm tăng lượng PCl3 là chiều thuận.

- Xét các phương án, phương án nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

A. Lấy bớt PCl5 ra → phản ứng chuyển dịch theo chiều làm tăng PCl5 → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

B. Thêm Clvào → phản ứng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng Cl2 → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

C. Giảm nhiệt độ → phản ứng xảy ra theo chiều tỏa nhiệt → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

D. Tăng nhiệt độ → phản ứng xảy ra theo chiều thu nhiệt → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Đáp án D

3. Giải bài 3 trang 167 SGK Hóa học 10

Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường ?

Phương pháp giải

Dựa vào các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng đã được học để trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn giải

Những biện pháp để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường:

a) Tăng nồng độ chất phản ứng.

b) Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).

b) Tăng nhiệt độ cho phản ứng.

c) Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.

d) Cho thêm chất xúc tác đối với phản ứng cần chất xúc tác.

4. Giải bài 4 trang 167 SGK Hóa học 10

Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn ?

a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M).

b) Zn + CuSO4 (2M, 250C) và Zn + CuSO4 (2M,500C).

c) Zn(hạt) + CuSO4 (2M) và Zn(bột) + CuSO4 (2M).

d) 2H2 + O2 \(\overset{t^{o}thuong}{\rightarrow}\) 2H2O và 2H2 + O2 \(\xrightarrow[Pt]{t^{o}thuong}\) 2H2O.

(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện.)

Phương pháp giải

Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng để trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn giải

Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:

a) Fe + CuSO4 (4M) do nồng độ dung dịch CuSO4 lớn hơn.

b) Zn + CuSO4 (2M,500C) do phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn.

c) Zn(bột) + CuSO4 (2M) do có diện tích tiếp xúc giữa kim loại và axit lớn hơn.

d)  2H2 + O2 \(\xrightarrow[Pt]{t^{o}thuong}\) 2H2O do có sự tham gia của chất xúc tác.

5. Giải bài 5 trang 167 SGK Hóa học 10

Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:

2NaHCO3 (r) ⇔ Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k)            ∆H > 0

Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO?

Phương pháp giải

Để chuyển hóa hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ta cần tìm biện pháp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. 

Hướng dẫn giải

Để chuyển hóa hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 ta cần tìm biện pháp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy những biện pháp đó là:

+ Đun nóng để tăng nhiệt độ phản ứng

+ Tăng nồng độ chất phản ứng Na2CO3 

+ Giảm lượng CO2, H2O bằng cách hút bớt ra ngoài, ...

6. Giải bài 6 trang 167 SGK Hóa học 10

Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k)       ∆H > 0

Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e) Tăng nhiệt độ.

Phương pháp giải

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê để trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn giải

a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên → áp suất giảm → cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng áp suất (tăng số mol phân tử khí) → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng → cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng → cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng → NaOH phản ứng với CO2 → lượng CO2 giảm → cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng CO→ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

e) Tăng nhiệt độ → cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

7. Giải bài 7 trang 167 SGK Hóa học 10

Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi :

a) CH4(k) + H2O(k)   CO(k) + 3H2(k)

b) CO2(k) + H2(k) ⇔ CO(k) + H2O(k)

c) 2SO2(k) + O2(k) ⇔ 2SO3(k)

d) 2HI(k)  ⇔ H2(k) + I2(k)

e) N2O4(k) ⇔ 2NO2(k)

Phương pháp giải

Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê để trả lời câu hỏi.

Hướng dẫn giải

Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình. Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê, khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất tức là theo chiều làm giảm số mol phân tử khí. Như vậy ta thu được kết quả như sau:

a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí).

b) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng).

c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm số mol khí).

d) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hướng đến cân bằng).

e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí).

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM