Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 106 SGK Hóa học 10
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5 g
B. 45,5g
C. 55,5g
D. 65.5g
Phương pháp giải
Đổi số mol khí H2 = ? (mol)
Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Cách 2: số mol Cl- trong muối = 2nH2
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mhh + mCl-
Hướng dẫn giải
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,\,\,(mol)\)
Cách 1:
Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x và y mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x mol x mol x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y mol y mol y mol
\(\left\{\begin{matrix} 24x + 56y = 20\\ x+y=0,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,25
\(m_{MgCl_{2}}\) = 0,25 x 95 = 23,75g
\(m_{FeCl_{2}}\) = 0,25 x 127 = 31,75g
Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g
Cách 2:
số mol Cl- trong muối = 2nH2 = 2. 0,5 = 1(mol)
Khối lượng muối clorua: mmuối = mhh + mCl- = 20 + 1.35,5 =55,5 (g)
Đáp án C
2. Giải bài 2 trang 106 SGK Hóa học 10
Nêu các tính chất vật lí của khí hiđro clorua?
Phương pháp giải
Nêu được các tính chất vật lí của clo về màu sắc, mùi, độ tan, nặng hay nhẹ hơn không khí?
Hướng dẫn giải
Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 20oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua
3. Giải bài 3 trang 106 SGK Hóa học 10
Có các chất sau: axit sunfuric, nước, kaliclorua rắn. Hãy viết phương trình của hóa học của các phản ứng để điều chế hiđro clorua
Phương pháp giải
Ghi nhớ các cách điều chế HCl trong công nghiệp
Hướng dẫn giải
Cách 1:
2KCl + H2SO4 đ → K2SO4 + 2HCl
Cách 2:
2KCl + H2O → KOH + H2↑ + Cl2↑
H2 + Cl2 → 2HCl
4. Giải bài 4 trang 106 SGK Hóa học 10
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ:
a) Đó là những phản ứng oxi hóa - khử
b) Đó không phải là là những phản ứng oxi hóa - khử
Phương pháp giải
a) Lấy ví dụ HCl phản ứng với các chất oxi hóa như KMnO4; MnO2,...
b) Lấy ví dụ HCl phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối... ( phản ứng trao đổi)
Hướng dẫn giải
a) Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohiđric là phản ứng oxi hóa – khử:
+ Với vai trò là chất khử:
\({K_2}C{{\rm{r}}_2}{O_7} + 14HCl \to 2KCl + 2C{\rm{r}}C{l_3} + 3C{l_2} + 7{H_2}O\)
\(Pb{O_2} + 4HCl \to PbC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
+ Với vai trò chất oxi hóa:
\(F{\rm{e}} + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}\)
b) Axit clohidric tham gia phản ứng không oxi hóa - khử
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
5. Giải bài 5 trang 106 SGK Hóa học 10
Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?
Phương pháp giải
Xem lại phương pháp điều chế HCl
+ Phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi
+ Phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp
Hướng dẫn giải
Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi,
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa khử)
H2 + Cl2 → 2HCl
Phương pháp sunfat là dựa vào tính chất dễ bay hơi của HCl. Axit H2SO4 đặc sẽ ít có nước → tránh HCl sinh ra hòa tan vào nước
6. Giải bài 6 trang 106 SGK Hóa học 10
Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
Phương pháp giải
Viết PTHH Cl2 phản ứng với nước, sau đó viết PTHH của sản phẩm sinh ra phản ứng với dung dịch Na2CO3
Hướng dẫn giải
Cl2 + H2O → HCl + HClO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
7. Giải bài 7 trang 106 SGK Hóa học 10
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Phương pháp giải
a) Đổi số mol của AgNO3 =?
Viết PTHH xảy ra: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Tính toán mol HCl theo số mol của AgNO3
b) Đối số mol khí CO2 =?
Viết PTHH xảy ra: HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑ + H2O
Tính số mol HCl theo số mol CO2
Hướng dẫn giải
a) \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\dfrac{200. 8,5 }{100.170}\) = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
0,1 mol 0,1 mol
Theo phương trình: \({n_{HCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,1\,\,mol\)
CM(HCl) = \(\dfrac{0,1}{0,15}\) = 0,67 mol/l
b) \(n_{CO_{2}}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑ + H2O
0,1 mol 0,1 mol
Theo phương trình: \({n_{HCl}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol \to {m_{HCl}} = 0,1.36,5 = 3,65\,\,gam\)
C%HCl = \(\dfrac{3,65}{50}\) x 100% = 7,3