Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt

Hướng dẫn Giải bài tập bài 29 trong SGK Vật Lý 10 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện phương pháp giải bài tập về Quá trình đẳng nhiệt - Định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt

1. Giải bài 1 trang 159 SGK Vật lý 10

Kể tên các thông số trạng thái của một lượng khí.

Phương pháp giải

Có 3 thông số trạng thái của một lượng khí là áp suất, thể tích và nhiệt độ.

Hướng dẫn giải

Có 3 thông số trạng thái của một lượng khí:

- Áp suất (P):

+ Đơn vị áp suất: Paxcan (Pa); N/m2; atmôtphe (atm); milimet thủy ngân (mmHg).

+ 1Pa = 1 N/m2 ; 1 atm = 1,013.105 Pa; 1 atm = 760 mmHg.

- Thể tích (V):

+ Đơn vị : cm3; lít ; m3.

+ 1 cm3 = 10-6m3; 1 lít = 1dm3 = 10-3( m3)

- Nhiệt độ tuyệt đối (T):

+ Đơn vị : Kenvin (K)

+ Liên hệ nhiệt độ kenvin và nhiệt độ cenciut: T = t + 273

2. Giải bài 2 trang 159 SGK Vật lý 10

Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?

Phương pháp giải

Ở quá trình đẳng nhiệt thì nhiệt độ của chất được giữ không đổi

Hướng dẫn giải

Quá trình đẳng nhiệt: Là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.

3. Giải bài 3 trang 159 SGK Vật lý 10

Phát biểu và viết hệ thức của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi này cần nắm đực nội dung và công thức của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt

Hướng dẫn giải

- Định luật Bôilơ-Mariốt : Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

- Công thức:

\(\begin{array}{l} {P_1}{V_1} = {P_2}{V_2} = ... = {P_n}{V_n}{\rm{ = cons}}t\\ hay\,P \sim \frac{1}{V} \end{array}\)

4. Giải bài 4 trang 159 SGK Vật lý 10

Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) có dạng gì?

Phương pháp giải

Đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p,V) là đường hypebol.

Hướng dẫn giải

- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.

- Trong hệ tọa độ (p, V) đường này là đường hypebol.

5. Giải bài 5 trang 159 SGK Vật lý 10

Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

A. Thể tích

B. Khối lượng

C. Nhiệt độ tuyệt đối

D. Áp suất

Phương pháp giải

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái: áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T.

Hướng dẫn giải

- Đại lượng không phải là thông số trạng thái của một lượng khí là khối lượng.

- Chọn B.

6. Giải bài 6 trang 159 SGK Vật lý 10

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt?

\(\begin{array}{l} A.\,p \sim \frac{1}{V}\\ B.\,V \sim \frac{1}{p}\\ C.\,V \sim p\\ D.\,{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \end{array}\)

Phương pháp giải

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số: p.V = const.

Hướng dẫn giải

- Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:  p.V = const.

- Các thông số phù hợp là: 

\(\begin{array}{l} A.\,p \sim \frac{1}{V}\\ B.\,V \sim \frac{1}{p}\\ D.\,{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \end{array}\)

- Chọn C.

7. Giải bài 7 trang 159 SGK Vật lý 10

Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt?

\(\begin{array}{l} A.\,{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\\ B.\,\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}\\ C.\,\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\\ D.\,p \sim V \end{array}\)

Phương pháp giải

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số: p.V = const.

Hướng dẫn giải

- Hệ thức phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt: p1V1 = p2V2

- Chọn A.

8. Giải bài 8 trang 159 SGK Vật lý 10

Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa.Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3.Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.

Phương pháp giải

Áp dụng định luật Bôi-lơ  Ma-ri-ốt: 

p1V1 = p2Vđể tính áp suất trong xilanh lúc sau (p2)

Hướng dẫn giải

- Trạng thái 1: V1 = 150 cm3; p= 2.105 pa.

- Trạng thái 2: V2 = 100 cm3; p2 =?

- Nhiệt độ không đổi. Theo định luật Bôi-lơ  Ma-ri-ốt ta có: 

p1V= p2V2

⇒p= p1V1/V2= 2.105.150/100 = 3.105(Pa)

9. Giải bài 9 trang 159 SGK Vật lý 10

Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125cm3 không khí. Tính áp suất của không khí trong quả bóng sau 45 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi.

Phương pháp giải

Áp dụng định luật Bôi-lơ  Ma-ri-ốt: 

p1V1 = p2Vđể tính áp suất sau 45 lần bơm (p2)

Hướng dẫn giải

- 45 lần bơm đã đưa vào quả bóng một lượng khí ở bên ngoài có thể tích và áp suất tương ứng là:

+ V1 = 45. 125 cm3 = 5625 cm3

+ P1 = 105 Pa

- Khi nhốt hết lượng khí trên vào quả bóng thì nó có thể tích là bằng thể tích quả bóng:

+ V2= 2,5 lít = 2500 cm3

+ áp suất là P2

- Quá trình là đẳng nhiệt, áp dụng công thức định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt:

p1V= p2V2

⇒ p= p1V1/V= 105.5625 / 2500 = 2,25.105 (Pa)

Ngày:21/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM