Giải SBT Sinh 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
eLib xin giới thiệu tài hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 11 để giúp các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen để từ đó có thể nắm vững các phương pháp giải các dạng bài này. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 31 trang 34 SBT Sinh học 12
Làm thế nào để biết 2 gen liên kết với nhau?
A. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ phân li
B. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ phân li 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn,
C. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp cho một loại kiểu hình duy nhất.
Phương pháp giải
- Liên kết gen là các gen nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định. Các gen nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau làm thành 1 nhóm gen liên kết.
- Viết sơ đồ lai để xác định
Hướng dẫn giải
Phương pháp nghiên cứu của Moocgan
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen cánh cụt
F1: 100% Thân xám, cánh dài
Lai phân tích con đực F1:
Pa: ♂ F1 x ♀ thân đen, cánh cụt
Fa: 1 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
→ Ta nhận thấy tỉ lệ kiểu hình chung của các tính trạng trong thí nghiệm khác tỉ lệ kiểu hình lai phân tích trong phân li độc lập (1:1:1:1) → 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
Chọn B
2. Giải bài 33 trang 34 SBT Sinh học 12
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Ab/aB x Ab/aB. B. Ab/aB x Ab/ab.
C. AB/ab x Ab/aB. D. AB/ab x Ab/ab.
Phương pháp giải
Viết sơ đồ lai cho từng phép lai từ P đến F để xác định phép lai nào có tỉ lệ 1:2:1
Hướng dẫn giải
Viết sơ đồ lai: Ab/aB x Ab/aB. => 1Ab/Ab : 2 Ab/aB : 1 aB/aB
Chọn A
3. Giải bài 34 trang 34 SBT Sinh học 12
Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây ?
A. Đột biến chuyển đoạn NST.
B. Dùng tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Phương pháp giải
Thông qua việc xác định tần số hoán vị gen người ta có thể lập bản đồ di truyền.
Hướng dẫn giải
Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả của việc dùng tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
Chọn B.
4. Giải bài 36 trang 35 SBT Sinh học 12
Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Phương pháp giải
- Tần số hoán vị gen giữa 2 lôcut gen nào đó luôn ⩽50%
- Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
Các phương án đúng là:A, C, D đúng
Chọn B
5. Giải bài 37 trang 35 SBT Sinh học 12
Đặc điểm nào dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Làm tăng các biến dị tổ hợp.
B. Duy trì các nhóm gen quý.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tỉ lệ các gen xảy ra hoán vị là rất lớn.
Phương pháp giải
Hoán vị gen làm tăng các biến dị tổ hợp
Hướng dẫn giải
Tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp làm cho sinh vật đa dạng, phong phú, làm nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hoá. Vì vậy các gen liên kết đồng hợp hay chỉ có 1 cặp dị hợp thì sự hoán vị gen sẽ không có hiệu quả.
Chọn A
6. Giải bài 38 trang 35 SBT Sinh học 12
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/abd) X (ABD/abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu
C. lai hai tính trạng.
D. lai một tính trạng.
Phương pháp giải
Viết sơ đồ lai để xác định tỷ lệ đời con từ đó có thể thấy được kết quả lai giống với phép lai nào.
Hướng dẫn giải
Viết sơ đồ lai: (ABD/abd) X (ABD/abd) => 3 ABD/---: 1 abd/abd
=> Kết quả giống như kết quả của lai một tính trạng.
Chọn D
7. Giải bài 40 trang 35 SBT Sinh học 12
Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một lôcut.
B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một NST.
C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng một NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng một NST.
Phương pháp giải
Tần số hoán vị gen bằng khoảng cách tương đối giữa hai gen trên cùng một NST.
Hướng dẫn giải
Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một NST.
Chọn B
8. Giải bài 45 trang 36 SBT Sinh học 12
Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Phân li độc lập
C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen
Phương pháp giải
Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp → hạn chế sự đa dạng của sinh vật
Hướng dẫn giải
Liên kết gen hoàn toàn là hạn chế tính đa dạng của sinh vật
Chọn A
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 8: Quy luật phân li
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 14: Bài tập chương I và chương II