Giải SBT Sinh 12 Bài 14: Bài tập chương I và chương II

Để giúp các em có thể ôn tập và củng cố các kiến thức về cơ sở và tính quy luật di truyền trong chương I và chương II của chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới eLib xin giới thiệu nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 14. Mời các bạn cùng tham khảo.

Giải SBT Sinh 12 Bài 14: Bài tập chương I và chương II

1. Giải bài 8 trang 24 SBT Sinh học 12

Ở người, hai gen liên kết trên NST 9 là gen xác định hệ nhóm máu ABO với các alen IA, IB, IO và gen NP1 với các alen N xác định móng chân biến dạng và n xác định móng chân bình thường. Người nam có nhóm máu O và đồng hợp về gen xác định móng chân bình thường, người nữ có nhóm máu AB và dị hợp về gen xác định móng chân biến dạng.

a) Xác định kiểu gen của người nam.

b) Vẽ cặp NST số 9 của người nam và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen trên.

c) Người nam có thể tạo ra các loại giao tử nào ?

d) Kiểu gen của người nữ là gì?

e) Vẽ cặp NST số 9 của người nữ và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen trên.

f) Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử kiểu cha mẹ nào (không hoán vị gen)?

g) Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp nào?

h) Trao đổi chéo có thể ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam hay không? Giải thích.

Phương pháp giải

- Các gen nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định. Các gen nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau làm thành 1 nhóm gen liên kết.

- Ví dụ gen liên kết: \(\frac{{AB}}{{AB}}\)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{{{I^o}n}}{{{I^o}n}}\)

b) 

c) Loại giao tử mà người nam có thể tạo ra: \(\underline {{I^0}n} \)

d) Kiểu gen người nữ: \(\frac{{{I^A}N}}{{{I^B}n}}\) hoặc \(\frac{{{I^A}n}}{{{I^B}N}}\)

e)  hoặc 

f) Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử kiểu cha mẹ : IAN, IBn hoặc IAn, IBN

g) Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử tái tổ hợp : IAn, IBN hoặc IAN ; IBn

h) Trao đổi chéo không ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam vì nó là thể đồng hợp về cả 2 gen.

2. Giải bài 4 trang 26 SBT Sinh học 12

Hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình: nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O. Biết rằng:

  • Nhóm máu A do alen IAIA quy định.
  • Nhóm máu B do alen IBIB quy định.
  • Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO 
  • Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB 

Các alen IA và IB là đồng trội và trội hoàn toàn so với IOIO.

a) Trong một quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định hệ nhóm máu này?

b) Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào?

c) Trong một gia đình đông con, các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Phương pháp giải

Gen quy định nhóm máu di truyền theo quy luật đồng trội

  • Nhóm máu A do alen IAIA quy định.
  • Nhóm máu B do alen IBIB quy định.
  • Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO 
  • Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB 

Hướng dẫn giải

a) Trong một quần thể thì có 6 kiểu gen: IAIA; IAIO; IAIB; IBIB; IBIO; IOIO

b) Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, IAIB × IOI→ IAIO : IBIO 

Vậy họ có thể sinh ra con có nhóm máu A hoặc B.

c) Để ở đời con có đủ 4 nhóm máu: A, B, O, AB thì bố mẹ phải có kiểu gen: IBIO × IAIO → IAIO; IAIB; IBIO; IOIO

3. Giải bài 6 trang 27 SBT Sinh học 12

Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.

a) Cho giao phối các cá thể thế hệ F1 với nhau, không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.

b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu hình nào?

c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ như thế nào?

d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ như thế nào? Có thể kết luận gì về kiểu gen của cây hạt trơn đã sử dụng?

Phương pháp giải

- Xác định tính trội lặn của từng tính trạng

- Quy ước gen và viết sơ đồ lai

- Xác định tỷ lệ đời con

Hướng dẫn giải

a) Cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 là:

-Xét màu sắc vỏ hạt : p hạt vàng x hạt xanh ⟶ F1 100% hạt tím nên có quan hệ trội không hoàn toàn. Giả sử, kiểu gen AA : hạt vàng ; Aa : hạt tím ; aa: hạt xanh.

- Xét hình dạng vỏ hạt : p hạt trơn X hạt nhăn ⟶ F1 100% hạt trơn nên hạt trơn là tính trạng trội so với hạt nhăn. Giả sử kiêu gen B - : hạt trơn ; bb : hạt nhăn Theo quy ước trên ta có p : aaBB X AAbb ⟶ F1 là AaBb.

Khi cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phôi với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như sau :

Tỉ lệ kiểu gen:

Tỷ lệ kiểu hình:

b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu gen và kiểu hình sau:

c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ :

- Kiểu hình tím, nhăn có kiểu gen : Aabb ⟶ Phép lai Aabb x Aabb.

- Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aabb.

- Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng, nhăn : 2 tím, nhăn : 1 xanh, nhăn.

d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ có kết quả :

- Lai xanh, trơn X vàng, nhăn, đời con được 100% vỏ hạt trơn ⟶ P : xanh, trơn có kiểu gen aaBB. P vàng, nhăn có kiểu gen AAbb.

Do đó, đời con có 100% kiểu gen Aa ; 100% hạt cho màu tím

- Cây hạt trơn đã sử dụng có kiểu gen đồng hợp BB.

4. Giải bài 8 trang 28 SBT Sinh học 12

Sự di truyền của các nhóm máu A, B, O, AB ở người được quy định bởi các alen IAIA, IBIB, IOIO

Kiểu gen IAIB cho kiểu hình nhóm máu AB và IOIO cho kiểu hình nhóm máu O. Tính trạng thuận tay phải (do gen P), mắt nâu (do gen N) là trội so với thuận tay trái (do gen p) và mắt xanh (do gen n). Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau

a) Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? Bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng?

b) Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chị em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải

- Gen quy định nhóm máu người di truyền theo quy luật đồng trội

  • Nhóm máu A do alen IAIA quy định.
  • Nhóm máu B do alen IBIB quy định.
  • Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IOIO 
  • Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB 

- Tính kiểu gen bằng cách nhân các tổ hợp kiểu gen.

Hướng dẫn giải

a) Có 3x2x2 = 12 kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen.

Có 3 X 1 X 1 = 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen.

b) Kiểu gen của 2 cặp vợ chồng này là giống nhau. Bởi vậy, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng, cũng như các cặp alen trong phát sinh giao tử và thụ tinh, nên các con của họ sinh ra cũng không hoàn toàn giống nhau mà chỉ như các anh chị em ruột trong một gia đình.

5. Giải bài 35 trang 34 SBT Sinh học 12

Câu nào dưới đây là đúng về sự di truyền của các gen trong hệ gen của quần thể sinh vật nói chung?

A. Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp nên không có ý nghĩa trong tiến hoá.

B. Liên kết gen chỉ có ý nghĩa trong chọn giống mà không có ý nghĩa trong tiến hoá vì nó đảm bảo sự di truyền bền vững của một số tính trạng mà con người mong muốn.

C. Các gen liên kết là chủ yếu còn các gen phân li độc lập thì rất ít

D. Số lượng nhóm gen liên kết bằng số NST 2n của loài.

Phương pháp giải

Vì hệ gen của quần thể sinh vật rất lớn mà số lượng nhiễm sắc thể thường hạn chế, chinh vì vậy trên một NST thường mang rất nhiều gen

Hướng dẫn giải

Phát biểu đúng là C

Chọn C

6. Giải bài 44 trang 36 SBT Sinh học 12

Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình?

A. AaXBXb x AaXbY.

B. AaXBXb x AaXBY.

C. AB/ab x AB/ab (hoán vị xảy ra 2 bên bố mẹ).

D. AaBb x AaBb.

Phương pháp giải

Viết sơ đồ lai của từng cặp phép lai từ đó xác định phép lai nào cho nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất.

Hướng dẫn giải

Cặp 1: AaXBXb  x  AaXb

  • Aa  x Aa  → Số loại kiểu gen là 3; số loại kiểu hình là 2
  • XBXb x XbY  → số loại kiểu gen 4; số loại kiểu hình là 4

→ Tống số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 8

  • Cặp 2: Tổng số loại kiểu gen là 12, tổng số loại kiểu hình là 6
  • Cặp 3: Tổng số loại kiểu gen là 10, tổng số loại kiểu hình là 4
  • Cặp 4: Tổng số loại kiểu gen là 9, tổng số loại kiểu hình là 4

Vậy đáp án đúng là: A 

7. Giải bài 46 trang 36 SBT Sinh học 12

Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen ?

A. 9 : 7                              B. 3 : 3 : 1 : 1

C. 9 : 3 : 3 : 1.                   D. 9 : 6 : 1

Phương pháp giải

Với di truyền liên kết có hoán vị gen thì khi lai phân tích ở đời con sẽ có sự phân lớp về kiểu hình thành 2 phân lớp cao và thấp,trong đó ở mỗi phân lớp sẽ có 2 tỉ lệ kiểu hình bằng nhau

Hướng dẫn giải

F1 lai phân tính: AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị gen là 25% ta có AB= ab = 37,5% ; Ab = aB = 12,5 %

Tỉ lệ kiểu gen là AB/ab = ab/ab = 37,5%; Ab/ab = aB/ab = 12,5% 

TLKG là 3 : 3 : 1 : 1

Chọn B

8. Giải bài 49 trang 37 SBT Sinh học 12

Quan sát một bệnh di truyền được quy định bởi một cặp alen được ghi nhận trên sơ đồ phả hệ sau đây:

Cho biết bệnh do một cặp alen quy định. Bệnh là tính trạng trội hay lặn? Có di truyền liên kết với giới tính không?

A. Tính trạng trội - không liên kết với giới tính.

B. Tính trạng trội - có liên kết với giới tính.

C. Tính trạng lặn - không liên kết với giới tính.

D. Tính trạng lặn - có liên kết với giới tính.

Phương pháp giải

- Tính trạng biểu hiện liên tục từ thế hệ thứ hai trở đi.

- Chỉ có con trai trong gia hệ bị bệnh.

- Bố mẹ không bị bệnh nhưng sinh ra con trai bị bệnh và con gái không bị bệnh.

Hướng dẫn giải

Bệnh do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định

Chọn D

9. Giải bài 50 trang 37 SBT Sinh học 12

Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?

A. Di truyền theo dòng mẹ.

B. Di truyền theo gen trên NST X. 

C. Di truyền theo gen trên NST Y.

D. Di truyền liên kết với giới tính.

Phương pháp giải

- Bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ

- Tỉ lệ nam nữ mắc bệnh là: nam/nữ = 5/7. Cả nam và nữ đều mắc bệnh với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau.

- Mẹ mắc bệnh bố không mắc bệnh thì sinh ra con trau, gái  đều bị bệnh

- Bố mắc bệnh mẹ không mắc bệnh sinh ra con trai,con gái đều không mắc bệnh

- Mẹ đóng vai trò trong việc di truyền bệnh cho con.

Hướng dẫn giải

Bệnh này do gen nằm ngoài nhân quy định ,di truyền theo dòng mẹ

Chọn A

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM