Giải SBT Sinh 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 13 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về sự ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài Sinh học 12 để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết mời các em tnam khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 9 trang 25 SBT Sinh học 12
2. Giải bài 51 trang 38 SBT Sinh học 12
3. Giải bài 52 trang 38 SBT Sinh học 12
4. Giải bài 53 trang 38 SBT Sinh học 12
5. Giải bài 54 trang 38 SBT Sinh học 12
6. Giải bài 55 trang 38 SBT Sinh học 12
7. Giải bài 56 trang 39 SBT Sinh học 12
8. Giải bài 57 trang 39 SBT Sinh học 12
9. Giải bài 58 trang 39 SBT Sinh học 12
1. Giải bài 9 trang 25 SBT Sinh học 12
1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm hoa.
a) Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
b) Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải thích.
c) Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi này.
2. Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa xanh.
a) Đây có phải là đột biến không? Giải thích.
b) Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?
Phương pháp giải
- Mối quan hệ giữa ADN tạo thành tính trạng:
Dự vào sơ đồ trên ta có thể thấy sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối
Hướng dẫn giải
1. a) Các cây này có kiểu gen hoàn toàn giống nhau do được nhân lên từ các đoạn khác nhau của cùng một cây qua sinh sản sinh dưỡng.
b) Không có lí do để cho rằng ánh sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các, cây này vì ánh sáng thông thường khó có thể làm biến đổi kiểu gen của một sinh vật mà nó chỉ là nguyên nhân gây thường biến, do cơ thể tự điều chỉnh về sinh lí giúp cho cây thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
b) Ngoài nguyên nhân độ chiếu sáng khác nhau, cồn có thể có những lí do khác như độ phì nhiêu, độ ẩm, độ pH của đất... gây nên những sai khác trong sinh trưởng của cây.
2. a) Đây cũng không phải là đột biến, mà chỉ là thường biến, vì đột biến xảy ra với tần số rất thấp. Mặt khác những điều kiện trồng thông thường khó có các tác nhân đủ mạnh đến mức làm biến đổi kiểu gen của cây. Hơn nữa, việc cắt đoạn các cây này đem trồng trở lại vườn ban đầu, chúng lại mọc ra các cụm hoa xanh —> rõ ràng đây chí là thường biến.
b) Trong điều kiện chiếu sáng tiếp tục như vậy, có thể coi độ chiếu sáng là nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này.
2. Giải bài 51 trang 38 SBT Sinh học 12
Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về khái niệm thường biến. Một số ví dụ về thường biến như: rau bợ ở trên cạn khác rau bợ sống trong nước.
Hướng dẫn giải
Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do biến đổi trong kiểu gen được gọi là thường biến.
Chọn B
3. Giải bài 52 trang 38 SBT Sinh học 12
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền.
B. Đột ngột, không di truyền
C. Đồng loạt, định hướng, không di truyền.
D. Đồng loạt, không di truyền
Phương pháp giải
Đặc điểm của thường biến:
- Chỉ biến đổi kiểu hình.
- Không biến đổi kiểu gen.
- Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.
- Không di truyền được.
- Chỉ có giá trị thích nghi.
Hướng dẫn giải
Tính chất của thường biến là đồng loạt, định hướng, không di truyền.
Chọn C
4. Giải bài 53 trang 38 SBT Sinh học 12
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kĩ thuật thông thường,
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
Phương pháp giải
Tính trạng số lượng là tính trạng do một hoặc nhiều gen quy định kiểu hình thuộc, là loại tính trạng có thể đo lường được.
Hướng dẫn giải
Loại tính trạng số lượng thường phụ thuộc vào hoạt động tương tác của nhiều gen với nhau và với môi trường. Do đó, kiểu hình những tính trạng này thường khác nhau giữa các cá thể cùng loài, luôn thay đổi trị số trong một phạm vi nhất định.
Chọn A
5. Giải bài 54 trang 38 SBT Sinh học 12
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.
B. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Phương pháp giải
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình (hay còn gọi là thường biến).
Hướng dẫn giải
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Chọn B
6. Giải bài 55 trang 38 SBT Sinh học 12
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Phương pháp giải
Xem lý thuyết về khái niệm mức phản ứng. Ví dụ: Tập hợp những kiểu hình của một con tắc kè tương ứng với các chế độ môi trường được gọi là mức phản ứng.
Hướng dẫn giải
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen.
Chọn B
7. Giải bài 56 trang 39 SBT Sinh học 12
Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Phương pháp giải
Kiểu hình là tập hợp những đặc điểm hay tính trạng của một sinh vật. Một kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và các yếu tố môi trường.
Hướng dẫn giải
Phát biểu đúng là phát biểu C
Chọn C
8. Giải bài 57 trang 39 SBT Sinh học 12
Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
B. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.
Phương pháp giải
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen.
Hướng dẫn giải
Phát biểu không chính xác là phát biểu D. Chỉ có 1 kiểu gen tương tác với môi trường không phải là đa dạng kiểu gen.
Chọn D
9. Giải bài 58 trang 39 SBT Sinh học 12
Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Phương pháp giải
Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo cùng một hướng xác định đối với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau. Các biến đổi này tương ứng với điều kiện môi trường.
Hướng dẫn giải
Thường biến không do những biến đổi trong kiểu gen gây ra nên không di truyền. Tuy nhiên, nhờ có những thường biến mà cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình, đảm bảo sự thích ứng trước những thay đổi nhất thời hoăc theo chu kỳ của môi trường. Như vậy, thường biến giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Chọn D
10. Giải bài 59 trang 39 SBT Sinh học 12
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
C. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Phương pháp giải
Kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những tác động điều kiện môi trường khác nhau.
Hướng dẫn giải
Giống tốt kết hợp kĩ thuật sản xuất tốt sẽ cho ra năng suất cao=> A sai
Chọn A
11. Giải bài 60 trang 39 SBT Sinh học 12
Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường. B. Kiểu gen
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Phương pháp giải
Giống trong sản xuất nông nghiệp chính là kiểu gen. Quyết định quan trọng đến năng suất cây trồng.
Hướng dẫn giải
Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố kiểu gen.
Chọn B
Tham khảo thêm
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 8: Quy luật phân li
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 9: Quy luật phân li độc lập
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- doc Giải SBT Sinh 12 Bài 14: Bài tập chương I và chương II