Giải SBT Sinh 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Cùng eLib củng cố các kiến thức về gen, mã di truyền và tìm hiểu quá trình nhân đôi của ADN thông qua nội dung tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 12 Bài 1. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 12
2. Giải bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12
3. Giải bài 1 trang 9 SBT Sinh học 12
4. Giải bài 1 trang 11 SBT Sinh học 12
5. Giải bài 2 trang 11 SBT Sinh học 12
6. Giải bài 3 trang 11 SBT Sinh học 12
7. Giải bài 6 trang 11 SBT Sinh học 12
8. Giải bài 7 trang 11 SBT Sinh học 12
9. Giải bài 8 trang 12 SBT Sinh học 12
10. Giải bài 9 trang 12 SBT Sinh học 12
11. Giải bài 13 trang 12 SBT Sinh học 12
1. Giải bài 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau: U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu Ả?
Phương pháp giải
Tính tỷ lệ từng loại nu theo công thức tính nhanh
\(\begin{array}{l} \% {A_{ADN}} = \% {T_{ADN}} = \frac{{\% {A_{ARN}} + \% {U_{ARN}}}}{2}\\ \% {G_{ADN}} = \% {X_{ADN}} = \frac{{\% {G_{ARN}} + \% {X_{ARN}}}}{2} \end{array}\)
Hướng dẫn giải
a) Theo cơ chế phiên mã của gen ta có sơ đồ:
\(\begin{array}{l} ADN\left\{ \begin{array}{l} MBS\underline {T = 20\% X = 22\% A = 28\% G = 30\% } \\ MG\overline {A = 20\% G = 22\% A = 28\% G = 30\% } \end{array} \right.\\ m{\rm{AR}}N\overline {U = 20\% X = 22\% A = 28\% G = 30\% } \end{array}\)
- Sơ đồ tổng hợp thành phần các nuclêôtit của đoạn mã hoá của gen khi một mạch của nó là 100%. Từ sơ đồ trên ta thấy:
\(\begin{array}{l} \% {A_{ADN}} = \% {T_{ADN}} = \frac{{\% {A_{ARN}} + \% {U_{ARN}}}}{2}\\ \% {G_{ADN}} = \% {X_{ADN}} = \frac{{\% {G_{ARN}} + \% {X_{ARN}}}}{2} \end{array}\)
- Vậy ta có: \(\% {A_{ADN}} = \% {T_{ADN}} = 24\% ;\% {G_{ADN}} = \% {X_{ADN}} = 26\% \)
b) Số nuclêôtit của mARN : (560 ×100) : 28 = 2000 nuclêôtit.
- Số nuclêôtit của mARN bằng số nuclêôtit trên mạch khuôn thuộc vùng mã hoá của gen.
- Vậy, chiều dài đoạn ADN mã gốc tổng hợp nên phân tử mARN là: 2000 × 3,4A0 = 6800A0
2. Giải bài 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninalanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Phương pháp giải
Mạch mARN mã hóa cho chuỗi polipeptide ở E.coli dài 30 axit amin có trình tự pheninalanin và tirozin sắp xếp luân phiên nhau là:
5' AUGUUUUAUUUUUAUUUUUAUUUUUAU...3'
Hướng dẫn giải
a) 3’ TAXAAAATAAAAATAAAAATAAAAATA... 5’
(foocmin mêtiônin hay mêtiônin mở đầu bị tách ra khỏi chuỗi pôlipeptit sau dịch mã mARN).
b) 5’ ATGTTTTATTTTTATTTTTATTTTTAT... 3*
c) 3’ AAA 5’ là cụm đối mã của tARN vận chuyển phêninalanin và 3’AUA 5’ là cụm đối mã của tARN vận chuyển tirôzin.
3. Giải bài 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Phương pháp giải
a) Tính tổng số nuclêôtit của gen theo công thức: 2X + 2T = N
Tính chiều dài theo công thức L = Nx 3, 4
b) Phân tử ADN này nhân đôi một lần, môi trường phải cung cấp số nucleotit bằng với số nucleotit của phân tử ADN
Hướng dẫn giải
a) Ta có 2X=T => T= 1300000, mà A=T, G=X
Vậy tổng số nucleotit của phân tử ADN này là: 2X+2T =3900000 nucleotit
Vật chiều dài của phân tử ADN là L=1950000 x 3.4A0=6630000 A0 = 663 µm
b) Phân tử ADN này nhân đôi một lần, môi trường phải cung cấp số nucleotit bằng với số nucleotit của phân tử ADN và bằng: 3900000 nucleotit
4. Giải bài 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C. một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Phương pháp giải
Xem lí thuyết Khái niệm Gen
Hướng dẫn giải
Gen là một đoạn cùa phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sàn phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay mộl chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.
Chọn D
5. Giải bài 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất.
B. ribôxôm.
C. ti thể.
D. nhân tế bào.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết Quá trình nhân đôi ADN
Hướng dẫn giải
Quá trình nhân đôi có thể diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào (trong nhân của sinh vật nhân thực)
Chọn D
6. Giải bài 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về cấu tạo của gen
Hướng dẫn giải
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.
Chọn B
7. Giải bài 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian.
B. kì giữa.
C. kì đầu.
D. kì sau và kì cuối.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về chu kì tế bào của quá trình nhân đôi ADN
Hướng dẫn giải
Quá trình nhân đôi có thể diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào (trong nhân của sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế bào chất (ADN ngoài nhân: ti thể, lục lạp) để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
Chọn A
8. Giải bài 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phương pháp giải
Gen nhân đôi tạo ra 2 gen giống hệt nó trong đó có 1 nửa là bảo toàn từ gen cũ
Hướng dẫn giải
Trên 1 phân tử ADN có:
A=T= 60+30= 90 nu
G=X=120+80=200 nu
Chọn C
9. Giải bài 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105.
B. 6. 105
C. 6. 106.
D. 3. 106.
Phương pháp giải
Chiều dài của gen L= N.3,4:2 (N là số nu của gen)
Hướng dẫn giải
Số lượng nu trên một phân tử ADN đó là: \(N = 1,{02.10^7}.2:3,4 = {6.10^6}\)
Chọn C
10. Giải bài 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết Quá trình nhân đôi ADN
Hướng dẫn giải
ADN polymeraza có hoạt tính chiều 5′ –3'.
Chọn C
11. Giải bài 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit
B. thành phần các nuclêôtit
C. trình tự các nuclêôtit
D. cả B và C
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về các mã bộ ba của quá trình phiên mã
Hướng dẫn giải
Mỗi một mã bộ ba chỉ quy định cho một loại axit amin nên chúng khác nhau ở thành phần và trình tự nuclêôtit
Chọn D
12. Giải bài 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Các côđon nào dưới đây không mã hoá axit amin (côđon vô nghĩa)?
A. AUA, UAA, UXG.
B. AAU, GAU, UXA.
C. UAA, UAG, UGA
D. XUG, AXG, GUA.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết về mã di truyền
Hướng dẫn giải
UAA, UAG, UGA là các bộ ba kết thúc nên không tham gia tổng hợp axit amin
Chọn C
13. Giải bài 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có nghĩa là
A. một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
B. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên nhau.
C. nhiều bộ ba cùng mã hoá cho một axit amin.
D. nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Phương pháp giải
Xem lí thuyết đặc điểm của mã di truyền
Hướng dẫn giải
Nhiều bộ ba cùng mã hoá cho một axit amin. ví dụ:
GXU, GXX, GXA, GXG mã hóa aa Alanin
GUU, GUX, GUA, GUG mã hóa aa Valin
Chọn C