Soạn bài tổng kết từ vựng Ngữ văn 9 đầy đủ
Bài soạn Tổng kết từ vựng Ngữ văn 9 tập 1 giúp các em ôn lại những khái niệm về từ vựng đã được học từ lớp sáu đến lớp 9. Từ đó rèn luyện cho các em kĩ năng giải bài tập. eLib đã biên soạn nội dung bám sát chương trình SGK Ngữ văn 9. Chúc các em học tốt!
Mục lục nội dung
1.1. Soạn câu 1 trang 122 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
1.2. Soạn câu 2 trang 122 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
1.3. Soạn câu 3 trang 122 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
2.1. Soạn câu 1 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
2.2. Soạn câu 2 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
2.3. Soạn câu 3 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
2.4. Soạn câu 4 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
3.1. Soạn câu 1 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
3.2. Soạn câu 2 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
3.3. Soạn câu 3 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
4.1. Soạn câu 1 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
4.2. Soạn câu 2 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
5.1. Soạn câu 1 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
5.2. Soạn câu 2 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
6.1. Soạn câu 1 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
6.2. Soạn câu 2 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
6.3. Soạn câu 3 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
7.1. Soạn câu 1 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
7.2. Soạn câu 2 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
7.3. Soạn câu 3 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
8.1. Soạn câu 1 trang 126 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
8.2. Soạn câu 2 trang 126 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
1. Từ dơn và từ phức
1.1. Soạn câu 1 trang 122 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Khái niệm từ đơn, từ phức:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: học, ngủ, chơi, chạy…
- Từ phức: là từ gồm hai hay nhiều tiếng. Ví dụ: nhà cửa, học tập, sách vở…
- Các loại từ phức:
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: ông bà, cha mẹ, anh chị, bàn ghế…
+ Từ láy: là từ được tạo ra bằng quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ: róc rách, khúc khích, đo đỏ, xanh xanh…
1.2. Soạn câu 2 trang 122 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Từ láy: nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
1.3. Soạn câu 3 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
2. Thành ngữ
2.1. Soạn câu 1 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo ổn định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2.2. Soạn câu 2 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
a. Tục ngữ
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng đến sự phát triển tính cách, đạo đức của con ngưòi.
b. Thành ngữ
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Chó treo mèo đậy: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, vối mèo thì phải đậy lại.
- Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
- Nước mắt cá sấu: Lấy sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm lừa người khác.
2.3. Soạn câu 3 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
"Kén cá chọn canh"
→ Kén chọn quá kĩ lưỡng, cầu kì.
→ Anh ấy lúc nào cũng kén cá chọn canh.
"Còn duyên kén cá chọn canh
Hết duyên phá giá theo anh ăn mày."
(Ca dao)
"Lo bò trắng răng"
→ Lo lắng không đâu, vu vơ, không phải trách nhiệm của mình.
→ Anh việc gì phải lo bò trắng răng.
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
"Cây nhà lá vườn"
Vật có sẵn trong nhà, không phải bỏ tiền ra mua.
→ Gọi là chút cây nhà lá vườn, mời bác ăn thử.
"Lá thắm chỉ hồng"
→ Chỉ nhân duyên vợ chồng.
"Dù khi lá thắm chỉ hồng,
Nên chăng thì củng tại lòng mẹ cha."
(Nguyễn Du)
2.4. Soạn câu 4 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
"Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non."
(Hồ Xuân Hương)
"Con gái nhà dòng, lấy chồng kẻ chợ
Tiếng có miếng không, gặp chăng hay chớ."
(Tú Xương)
3. Nghĩa của từ
3.1. Soạn câu 1 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Khái niệm nghĩa của từ:
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Trong mỗi chú thích gồm hai bộ phận: phần từ, được chú thích và phần chú thích nghĩa của từ. Phần chú thích nghĩa của từ là phần nêu lên nghĩa của từ.
3.2. Soạn câu 2 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Để chọn đúng, em cần biết:
+ Mẹ có nghĩa là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
+ Mẹ trong Thất bại là mẹ thành công có nghĩa là “cái gốc, cái chính từ đó sinh ra những cái khác”.
+ Bà có nghĩa là “người phụ nữ thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ”.
- Từ đó, em có thể chọn cách hiểu đúng là cách hiểu (a): Nghĩa của từ Mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
3.3. Soạn câu 3 trang 123 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ là: bản chất từ loại của vế được giải thích và vế dùng để giải thích phải đồng nhất.
Độ lượng là tính từ, vì vậy vế dùng để giải thích là tính từ. Do đó, cách giải thích (b) Độ lượng là: rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ là đúng.
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa củạ từ
4.1. Soạn câu 1 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Từ nhiều nghĩa là từ có hai hay nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo những từ nhiều nghĩa.
4.2. Soạn câu 2 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa ở hai câu thơ của Nguyễn Du:
"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng."
- Được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mà chỉ cách chuyển nghĩa tạm thời và không làm thay đổi nghĩa của từ. Đây chỉ là cách chuyển nghĩa mang sắc thái chủ quan của tác giả.
5. Từ đồng âm
5.1. Soạn câu 1 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh, như khác xa nhau về nghĩa. Chẳng liên quan gì đến nhau.
- Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:
+ Từ nhiều nghĩa là từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
5.2. Soạn câu 2 trang 124 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
a. Từ lá là từ nhiều nghĩa
Lá (trong Lá không còn màu xanh), bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yêu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
Do đó, từ lá (trong lá phổi) có thể coi là kết luận chuyển nghĩa của từ lá trên.
b. Từ đường là từ đồng âm
- Đường (trong đường ra trận) có nghĩa là: lối đi nhất định.
- Đường (trong ngọt như đường) có nghĩa là: chất kết tinh vị ngọt, thường chế từ mía hoặc củ cải đường.
→ vậy, hai từ này không có mối liên hệ về nghĩa vối nhau.
6. Từ đồng nghĩa
6.1. Soạn câu 1 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
6.2. Soạn câu 2 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Trong các cách hiểu, cách hiểu (d): Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng là đúng.
Chẳng hạn: Tôi tặng bạn món quà nhân ngày sinh nhật.
Từ tặng đồng nghĩa với: cho, biếu... ta không thể thay thế từ tặng bằng từ biếu, cho.. trong trường hợp trên.
6.3. Soạn câu 3 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi vì:
Xuân: Mùa chuyển tiếp từ đông-sang hạ, thòi điểm ấm dần lên, thường coi là mùa mỏ đầu của năm. Chính vì ý nghĩa như vậy, nên trong văn chương, người ta thường dùng từ xuân để tính năm, thời gian đã trôi qua hay tuổi con người. Có thể coi đây là trường hợp chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuôi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả.
7. Từ trái nghĩa
7.1. Soạn câu 1 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: Sau này, khi em đã lớn, em vẫn nhớ đến cô, và em sẽ tìm gặp cô giữa một đám học trò nhỏ (Những tấm lòng cao cả).
7.2. Soạn câu 2 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Xác định các cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
Các cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp,…
7.3. Soạn câu 3 trang 125 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa:
- Nhóm 1 (cùng nhóm với sống – chết), chẵn – lẻ, chiến tranh – hoà bình.
-> Đây là những từ trái nghĩa lưỡng phân, hai từ trái nghĩa biểu thị khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau, khẳng định yếu tố này phải phủ định yếu tố kia. Nó thường có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm...
- Nhóm 2 (cùng nhóm với già – trẻ): yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo.
-> Đây là những từ trái nghĩa có thang độ, hai từ trái nghĩa biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định yếu tố này không có nghĩa là phủ định yếu tố kia. nó thường có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm
8. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
8.1. Soạn câu 1 trang 126 SGK Ngữ văn đầy đủ
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ khác.
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối vói những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối vối một từ ngữ khác.
- Ví dụ:
Từ hoa có nghĩa rộng hơn nghĩa của từ hoa hồng, hoa cúc…
Từ hoa hồng, hoa cúc có nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ hoa.
Từ hoa lại có nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ thực vật.
8.2. Soạn câu 2 trang 126 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Lập sơ đồ về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ:
Từ (xét về đặc điểm cấu tạo):
- Từ đơn.
- Từ phức:
+ Từ ghép:
-
Từ ghép đẳng lập
-
Từ ghép chính phụ
+ Từ láy:
-
Từ láy hoàn toàn
-
Từ láy bộ phận:
-
Từ láy vần
-
Từ láy âm
9. Trường từ vựng
9.1. Soạn câu 1 trang 126 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
- Khái niệm trường từ vựng:Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Ví dụ: trường từ vựng mắt có những trường từ vựng nhỏ sau:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi…
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, loà…
9.2. Soạn câu 2 trang 126 SGK Ngữ văn 9 đầy đủ
Trong đoạn trích, tác giả đã dùng các từ cùng trường từ vựng: nhà tù, những người yêu nước, cuộc khởi nghĩa, bể máu. Các từ này được dùng liên tiếp trong các câu nhằm miêu tả sự tàn ác, dã man của bọn thực dân Pháp đối với đồng bào yêu nưóc ta. Việc sử dụng các từ láy góp phần làm tăng giá trị biểu cảm, khiến cho đoạn trích có sức tố cáo mạnh mẽ.
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh Ngữ Văn đầy đủ
- doc Soạn bài Các phương châm hội thoại Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
- doc Soạn bài Các phương châm hội thoại (tt) Ngữ Văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Xưng hô trong hội thoại Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Viết bài làm văn số 1: Văn thuyết minh Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tt) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Truyện Kiều của Nguyễn Du Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảnh ngày xuân Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Chị em Thuý Kiều Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảnh ngày xuân Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Thuật ngữ Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Miêu tả trong văn bản tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Trau dồi vốn từ Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Thúy Kiều báo ân báo oán Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn văn Chương trình địa phương (phần văn) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Đồng chí đầy đủ Ngữ văn 9
- doc Soạn bài Bài thơ tiểu đội xe không kính Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Bếp lửa Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Tổng kết từ vựng (tiếp theo) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Tập làm thơ tám chữ Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Ánh trăng Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận Ngữ văn 9
- doc Soạn bài Làng Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Lặng lẽ Sapa Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3 Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Người kể chuyện trong văn bản tự sự Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Chiếc lược ngà Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần Tập làm văn Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Cố hương Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần Tập làm văn (tiếp theo) Ngữ văn 9 đầy đủ
- doc Soạn bài Những đứa trẻ Ngữ văn 9 đầy đủ