Luận văn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam

Luận văn Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ – con. Thực trạng lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ – con. Đề xuất các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất cho các tập đoàn Việt Nam.

Luận văn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam

1. Mở đầu

1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất ra đời cùng với sự xuất hiện của mô hình công ty mẹ - công ty con là một hệ thống báo cáo mới, rất phức tạp cần phải được nghiên cứu và hoàn thiện dần trong thực tiễn. Bởi vậy em đã chọn vấn đề “Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.2 Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế theo mô hình công ty mẹ – con.

Thực trạng lập báo cáo tài chính hợp nhất tại các tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ – con

Nghiên cứu vấn đề thuộc cơ sở lí luận của việc phân tích báo cáo tài chính.

Nghiên cứu thực trạng phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam

Đề xuất các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất cho các tập đoàn Việt Nam.

1.3  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lí luận và thực tiễn về việc lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở: Các bước lập báo cáo tài chính hợp nhất; Những nguyên tắc điều chỉnh các chỉ tiêu khi lập báo cáo tài chính hợp nhất; Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh

1.4  Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu đề tài, các tác giả sử dụng một số phương pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh.

2. Nội dung

2.1 Lý luận chung về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam 

Lý luận chung về công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam 

Phân tích báo cáo cáo tài chính hợp nhất

2.2 Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam

Thực trạng công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Việt Nam

Công tác phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam

2.3 Các giải pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam

Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam hiện nay

Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất

3. Kết luận

Báo cáo tài chính hợp nhất có ý nghĩa và tác dụng quan trọng đối với những đối tượng sử dụng thông tin kế toán về một Tập đoàn. Đối với các nhà quản lý công ty mẹ- những người chịu trách nhiệm kiểm soát nguồn lực và hoạt động của nhóm công ty có thể ra quyết định có liên quan đến hoạt động của Tập đoàn; các cổ đông hiện tại và tương lai của công ty mẹ, những người quan tâm đến khả năng sinh lời của mọi hoạt động mà công ty mẹ kiểm soát có thể ra quyết định đầu tư, các chủ nợ của công ty mẹ có thể sử dụng thông tin hợp nhất để đánh giá sự ảnh hưởng của các hoạt động ở công ty con do công ty mẹ kiểm soát đến khả năng trả nợ của công ty mẹ. Do vậy việc lập và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất trở nên vô cùng cấp thiết đối với các tập đoàn.

4. Tài liệu tham khảo

4.1 Tiếng Việt

Bộ Tài chính (2003), Chuẩn mực kế toán số 21 (VAS 21) Trình bày báo cáo tài chính, Hà Nội.

Bộ Tài chính (2003), Chuẩn mực kế toán số 27 (VAS 27) Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, Hà Nội.

Bộ Tài chính (2005), Thông tư 23/2005/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện 6 chuẩn mực kế toán đợt 3, Hà Nội.

Bộ Tài chính (2007), Thông tư 161/2007/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và quyết định số 234/2003/QĐ-BTC , Hà Nội.

Bộ Tài chính, Một số chuẩn mực kế toán và thông tư hướng dẫn khác, Hà Nội

4.2 Tiếng Anh

FASB, Sumary of statement No.160, Website của Ủy ban tiêu chuẩn kế toán tài chính Mỹ

Latin America Training and Development Center (1995), Financial Statement Analysis.

University of Oregon, Financial statement analysis

W.D. Hamman, Cash flow ratios, University of Stellenbosch Business School

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung Luận văn Thương mại trên ---

Ngày:16/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM