Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh được eLib biên soạn và tổng hợp với các phương pháp hướng dẫn giải cụ thể dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập, eLib giới thiệu đến các em. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

1. Giải bài 23 trang 31 SBT Sinh học 9

Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST?

A. 19 NST kép.

B. 38 NST kép

C.  38 NST đơn.

D. 76 NST kép

Phương pháp giải

- Xét 1 tế bào có bộ NST 2n, ở kì giữa I có bộ NST 2n kép.

Hướng dẫn giải

- Ở lợn 2n = 38. Vậy khi ở kì giữa I có 38 NST kép.

  • Chọn B.

2. Giải bài 24 trang 31 SBT Sinh học 9

Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST?

A. 19 NST kép.

B. 38 NST kép.

C.  38 NST đơn.

D. 76 NST kép.

Phương pháp giải

- Khi ở kì sau II các NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào.

Hướng dẫn giải

- Ở lợn 2n = 38. Vậy khi ở kì sau II có 38 NST đơn.

  • Chọn C.

3. Giải bài 25 trang 31 SBT Sinh học 9

Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?

A. 4 tế bào.

B. 6 tế bào.

C. 8 tế bào.

D. 10 tế bào.

Phương pháp giải

Ở kì đâu I, tế bào có 2n NST kép.

Hướng dẫn giải

- Nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào đang ở kì đầu I.

Vậy trong I tế bào có 50 NST kép.

Số tế bào của nhóm là 400:50=8 (Tế bào).

  • Chọn C.

4. Giải bài 29 trang 31 SBT Sinh học 9

Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a, B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào 

A. AB, Ab, aB, Bb.

B. AB, Aa, aB, ab.

C. AB, Ab, aB, ab.

D. AA, Ab, aB, ab.

Phương pháp giải

- Một tế bào sinh dục giảm phân mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a,  B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra 4 loại giao tử.

Hướng dẫn giải

- Những loại giao tử có thể tạo ra AB, Ab, aB, ab.  

  • Chọn C.

5. Giải bài 30 trang 32 SBT Sinh học 9

Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?

A. ABD, Aad, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.

B. ABD, ABb, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd. 

C. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, aDd.

D. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.

Phương pháp giải

- Một tế bào sinh dục giảm phân mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a,  B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra 6 loại giao tử.

Hướng dẫn giải

- Những loại giao tử đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.

  • Chọn D.

6. Giải bài 32 trang 32 SBT Sinh học 9

Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể?

A. Giảm phân → Nguyên phân → Thụ tinh. 

B. Nguyên phân → Giảm phân → Thụ tinh.

C. Giảm phân → Thụ tinh → Nguyên phân.

D. Thụ tinh → Nguyên phân → Giảm phân.

Phương pháp giải

Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh để đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ: Nguyên phân → Giảm phân → Thụ tinh.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

7. Giải bài 34 trang 32 SBT Sinh học 9

Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu?

A. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({2^{23}}\)

B. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({3^{23}}\)

C. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({4^{23}}\)

D. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là \({5^{23}}\)

Phương pháp giải

- Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành tính theo công thức \(3^n\)

Hướng dẫn giải

- Ở người, bộ NST 2n = 46 vậy n=23 .Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({3^{23}} \)

  • Chọn B.

8. Giải bài 35 trang 32 SBT Sinh học 9

Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

A. 1/2

B. 1/4

C. 1/8

D. 1/16

Phương pháp giải

- Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, 1 từ ông nội là 1/2, 1 từ bà ngoại là 1/2

Hướng dẫn giải

- Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là 1/2.1/2=1/4.

  • Chọn B.
Ngày:19/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM