Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 40: Ôn tập phần Di Truyền và Biến Dị

eLib biên soạn và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Chương 3 Bài 40: Ôn tập phần Di Truyền và Biến Dị được biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải cụ thể, dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 40: Ôn tập phần Di Truyền và Biến Dị

1. Giải bài 1 trang 61 SBT Sinh học 9

Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.

Phương pháp giải

- Viết tỉ lệ kiểu hình từng thế hệ thụ phấn.

Hướng dẫn giải

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hộ tự thụ phấn thứ nhất là:  \(\frac{1}{4}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{2}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{1}{4}{\text{ }}aa\)

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ hai là: \(\frac{3}{8}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{4}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{3}{8}{\text{ }}aa\)

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba là: \(\frac{7}{{16}}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{8}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{7}{{16}}{\text{ }}aa\)

2. Giải bài 2 trang 61 SBT Sinh học 9

Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ n.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: Qua n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp \(Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

Hướng dẫn giải

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ nhất là: \(\frac{1}{4}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{2}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{1}{4}{\text{ }}aa\)

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ hai là: \(\frac{3}{8}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{4}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{3}{8}{\text{ }}aa\)

- Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba là: \(\frac{7}{{16}}{\text{ }}AA:{\text{ }}\frac{1}{8}{\text{ }}Aa:{\text{ }}\frac{7}{{16}}{\text{ }}aa\)

Qua 3 thế hệ tự thụ phấn cho thấy cứ qua mỗi thế hộ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp tử giảm đi \({\frac{1}{2}}\)

→ Vậy, qua n thế hộ tự thụ phấn thì tỉ lệ dị hợp \(Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\). Tỉ lệ các thể đồng hợp là:\(\) \(AA = aa= \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)

3. Giải bài 1 trang 62 SBT Sinh học 9

Quần thể ban đầu có : 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối liên tục thì tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?

Phương pháp giải

- Quần thể gồm toàn AA, aa sau n thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen vẫn như cũ.

Hướng dẫn giải

- Quần thể ban đầu có: 31AA : 11aa. Sau 5 thế hệ tự phối liên tục thì tỉ lệ các kiểu gen 31AA : 11aa.

4. Giải bài 2 trang 62 SBT Sinh học 9

- Quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen: 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?

Phương pháp giải

- Quần thể P sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen Fn thay đổi như sau:

Tỉ lệ dị hợp \(Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).

Tỉ lệ các thể đồng hợp là:\(\) \(AA = aa= \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức trên ta có: Tỉ lệ kiểu gen gị hợp Aa= \(0,8.\frac{1}{2}^3=0,1\)

→ Vậy tỉ lệ sau 3 thế hệ tự thụ là 0,45AA + 0,1Aa + 0,45aa = 1.

5. Giải bài 3 trang 62 SBT Sinh học 9

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu sen ở thế hệ ban đầu là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?

Phương pháp giải

- Quy lại tỉ lệ kiểu gen của quần thể.

- Xác định tỷ lệ kiểu gen F1.

Hướng dẫn giải

- Xác định tỉ lệ kiểu gen.

Tỉ lệ kiểu gen: \( {\rm{AA}} = \frac{{0,45}}{{0,45 + 0,30}} = 0,6\)

Tỉ lệ kiểu gen: \( {\rm{Aa}} = 1 - 0,6 = 0,4\)

- Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen của F1 là

Tỉ lệ kiểu gen: \( {\rm{Aa}} = 0,4 \times \frac{1}{2} = 0,2\)

Tỉ lệ kiểu gen: \( {\rm{AA}} = 0,6 + 0,2 \times \frac{1}{2} = 0,7\)

Tỉ lệ kiểu gen: \( {\rm{aa}} = 0,2 \times \frac{1}{2} = 0,1\)

→ Vậy sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,7 AA + 0,2 Aa + 0,1 aa

6. Giải bài 4 trang 62 SBT Sinh học 9

Thế hệ ban đầu có 2aa và 1Aa. Quá trình tự thụ phân diễn ra liên tục qua 2 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ cuối cùng.

Phương pháp giải

- Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thế hệ P ban đầu như sau: \( {\rm{xAA + yAa + zaa}}\)

Với \(x+y+z=1\)

- Quần thể P sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:

Tỷ lệ đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là: \( {\rm{AA = x + y}}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)

Tỷ lệ dị hợp Aa trong quần thể Fn là: \( {\rm{Aa}} = {\rm{y}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức trên quần thể P sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:

Tỷ lệ đồng hợp trội AA trong quần thể F2 là: \( {\rm{AA = x + y}}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2} = {\rm{ 0 + {\frac{1}{3}}}}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}}{2} = {\frac{3}{24}}\)

Tỷ lệ dị hợp Aa trong quần thể F2 là: \( {\rm{Aa}} = {\rm{y}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = {\rm{{\frac{1}{3}}}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\frac{2}{24}} \)

Tỷ lệ đồng hợp lặn aa trong quần thể F2 là: \( {\rm{aa = z + y}}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2} = {\rm{ {\frac{2}{3}} + {\frac{1}{3}}}}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}}{2} = {\frac{19}{24}}\)

Vậy tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ cuối cùng:

\( \frac{{19}}{{24}}{\rm{aa}}:\frac{3}{{24}}{\rm{AA}}:\frac{2}{{24}}{\rm{Aa}}\)

7. Giải bài 5 trang 62 SBT Sinh học 9

Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục đến thế hệ cuối cùng có tỉ lệ dị hợp bằng 1/16. Xác định số thế hệ tự thụ phấn.

Phương pháp giải

- Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thế hệ P ban đầu như sau: \( {\rm{xAA + yAa + zaa}}\)

Với \(x+y+z=1\)

- Tỷ lệ dị hợp Aa trong quần thể Fn là: \( {\rm{Aa}} = {\rm{y}}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)

Hướng dẫn giải

Quần thể ban đầu toàn Aa sau n tự thụ tỉ lệ \(Aa = \frac{1}{16}\)

suy ra \((\frac{1}{2})^n=\frac{1}{16}\) → n=4

Vậy quần thể tự thụ qua 4 thế hệ.

Ngày:21/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM