Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen
eLib biên sọa và tổng hợp tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Chương 3 Bài 32: Công nghệ gen với các phương pháp giải hợp lí, gợi ý dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 7 trang 64 SBT Sinh học 9
Kĩ thuật gen là kỹ thuật được:
A. thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử.
B. thao tác trên tế bài nhân sơ.
C. thao tác trên NST.
D. Thao tác trên tế bào nhân thực.
Phương pháp giải
- Xem khái niệm kĩ thuật gen.
Hướng dẫn giải
- Kĩ thuật gen là kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền ở mức độ phân tử
- Chọn A.
2. Giải bài 8 trang 64 SBT Sinh học 9
Kỹ thuật gen được thao tác theo quy trình nào?
A. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
B. Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN
Phương pháp giải
- Quy trình kỹ thuật gen gồm 3 khâu: Tách ADN, tạo ADN tổ hợp, đưa vào tế bào nhận.
Hướng dẫn giải
- Kỹ thuật gen được thao tác theo quy trình: Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Chọn B.
3. Giải bài 9 trang 64 SBT Sinh học 9
Thành tựu hiện nay do công nghệ gen mang lại là?
A. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc.
B. hạn chế tác động của nhân tố gây đột biến.
C. tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp.
D. tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công nghệ lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhở vi khuẩn.
Phương pháp giải
- Thành tựu hiện nay do công nghệ gen mang lại là tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công nghệ lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
4. Giải bài 10 trang 64 SBT Sinh học 9
Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng được sử dụng làm nhà máy sản xuất các sản phẩm sinh học là:
A. vi khuẩn E.coli
B. tế bào động vật
C. tế bào người
D. tế bào thực vật
Phương pháp giải
- Dựa và thời gian chu kì sống của sinh vật.
Hướng dẫn giải
- Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng được sử dụng làm nhà máy sản xuất các sản phẩm sinh học là: Vi khuẩn E.coli
- Chọn A.
5. Giải bài 12 trang 65 SBT Sinh học 9
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmit và nấm men.
B. thực khuẩn thể và plasmit.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
D. plasmit và vi khuẩn.
Phương pháp giải
- Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là vi khuẩn E. coli thực khuẩn thể và plasmit.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
6. Giải bài 13 trang 65 SBT Sinh học 9
Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo ưu thế lai.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. nhân bản vô tính.
Phương pháp giải
- Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 40: Ôn tập phần Di Truyền và Biến Dị