Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 13: Di truyền liên kết
eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Đại số 11 Chương 3 Bài 13: Di truyền liên kết được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp, gợi ý giải dễ hiểu giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 43 trang 34 SBT Sinh học 9
Ớ ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Phương pháp giải
- Xem kết quả thí nghiệm của Moocgan bài 13: Di truyền liên kết SGK Sinh học 9.
Hướng dẫn giải
- 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
- Chọn A.
2. Giải bài 44 trang 34 SBT Sinh học 9
Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lộ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen. cánh cụt.
Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trẽn 2 NST.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh năm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm xa nhau trên 1, NST quy định.
Phương pháp giải
- Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng: Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh năm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
3. Giải bài 45 trang 34 SBT Sinh học 9
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tươns đồng.
Phương pháp giải
- Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
4. Giải bài 46 trang 35 SBT Sinh học 9
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Phương pháp giải
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó là không đúng với nhóm gen liên kết.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
5. Giải bài 47 trang 35 SBT Sinh học 9
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Phương pháp giải
- Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
6. Giải bài 48 trang 35 SBT Sinh học 9
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đước F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
D. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
Phương pháp giải
- Khi xác định quy luật di truyền chi phối hai tính trạng bất kì thì ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định tính trạng trội / lặn ⇒ quy ước kiểu gen
- Bước 2: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng ở đời con
- Bước 3: Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình chung của các tính trạng
+ Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó ⇒ các gen phân li độc lập với nhau.
+ Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó => các gen cùng nằm trên 1 NST.
Hướng dẫn giải
- Xét P: Trơn, không tua cuốn x Nhăn, có tua cuốn
F1: Trơn, có tua cuốn
=> Trơn trội hoàn toàn so với nhă => A - Trơn >> a - Nhăn
=> Có tua cuốn trội hoàn toàn so với không có tua cuốn => B có tua cuốn >> b không có tua cuốn
- Xét tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng ở đời con F2 có:
+ Trơn : Nhăn = 3 trơn : 1 nhăn.
+ Có tua cuốn : Không có tua cuốn = 3 có tua cuốn : 1 không có tua cuốn.
- Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ở F2: 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn ≠(3 trơn : 1 nhăn)(3 có tua cuốn : 1 không có tua cuốn).
=> Hai cặp gen Aa và Bb không phân li độc lập với nhau => Hai gen cùng nằm trên 1 NST.
- Chọn B.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 9: Nguyên Phân
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 10: Giảm Phân
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính