Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 16: ADN và Bản chất của gen
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Đại số 11 Chương 3 Bài 16: ADN và Bản chất của gen được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 8 trang 40 SBT Sinh học 9
2. Giải bài 9 trang 40 SBT Sinh học 9
3. Giải bài 10 trang 40 SBT Sinh học 9
4. Giải bài 7 trang 41 SBT Sinh học 9
5. Giải bài 8 trang 41 SBT Sinh học 9
6. Giải bài 9 trang 41 SBT Sinh học 9
7. Giải bài 10 trang 42 SBT Sinh học 9
8. Giải bài 20 trang 43 SBT Sinh học 9
1. Giải bài 8 trang 40 SBT Sinh học 9
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
Phương pháp giải
1. Sô Nu môi trường cung cấp trong 1 lần tự nhân đôi bằng số Nucleotit của gen đó
Áp dụng công thức: \(L = \frac{N}{2}x3.4\)
- Trong đó L là chiều dài gen, N là tổng số Nu của gen.
2. Theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G=X
Hướng dẫn giải
1.Số Nucleotit của gen B là 1200
- Áp dụng công thức: \(L = \frac{N}{2}x3.4 = \frac{1200}{2}x3.4 = 2040 Ả\)
2. Theo nguyên tắc bổ sung A = T = 360 nuclêôtit G = X = 240 nuclêôtit
2. Giải bài 9 trang 40 SBT Sinh học 9
Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen.
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại?
Phương pháp giải
1.Theo nguyên tắc bổ sung A=T suy ra số Nu loại A, mà A=20% tổng số Nu từ đó tính được số Nu của gen.
2. Gen nhân đôi 1 lần, tính số Nu mỗi loại môt trường cung cấp theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G=X.
Hướng dẫn giải
1. Số A = 20%N = 600 nu
N = 600: 0,2 = 3000 nuclêôtit.
2. A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit.
3. Giải bài 10 trang 40 SBT Sinh học 9
Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T - G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen.
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nuclêôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu?
Phương pháp giải
1. Theo nguyên tắc bổ sung A=T, G=X
Lập hệ phương trình giải số Nucleotit từng loại từ đó xác định số Nu của gen
2. Số Nu môi trường cung cấp:
Nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì sẽ có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{N_{mt}} = {\text{ }}N\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right).} \\ {{A_{mt}} = {\text{ }}{T_{mt}}\;\; = {\text{ }}T\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = \;A\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right).} \\ {{G_{mt}} = {\text{ }}{X_{mt}}\;\; = {\text{ }}G\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = \;X\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right).} \end{array}\)
Hướng dẫn giải
1. \(\left\{ \begin{gathered} A{\text{ }} + {\text{ }}X{\text{ }} = {\text{ }}1500 \hfill \\ T{\text{ }} - {\text{ }}G{\text{ }} = {\text{ }}300 \hfill \\ A = T,{\text{ }}G = X \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
→A = T = 900Nu, G = X = 600Nu, N = 3000 nuclêôtit.
2. Số Nu môi trường cung cấp:
Nếu phân tử ADN nhân đôi k lần thì sẽ có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{N_{mt}} = {\text{ }}N\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right).} \\ {{A_{mt}} = {\text{ }}{T_{mt}}\;\; = {\text{ }}T\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = \;A\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = 900 \times {\text{ }}\left( {{2^2}\; - 1} \right) = 2700.} \\ {{G_{mt}} = {\text{ }}{X_{mt}}\;\; = {\text{ }}G\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = \;X\; \times {\text{ }}\left( {{2^k}\; - 1} \right) = 600 \times {\text{ }}\left( {{2^2}\; - 1} \right) = 1800.} \end{array}\)
Vậy: \(Amt= Tmt = 2700 Nu, Gmt = Xmt = 1800 Nu\)
4. Giải bài 7 trang 41 SBT Sinh học 9
Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Phương pháp giải
- Dựa vào trình tự các mã bộ ba nuclêôtit.
Hướng dẫn giải
- Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
- Chọn B.
5. Giải bài 8 trang 41 SBT Sinh học 9
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X, G = T.
B. A = G, T = X.
C. A + T = G + X.
D. \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X}\)
Phương pháp giải
- Nguyên tắc bổ sung: A=T, G=X.
Hướng dẫn giải
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X}\)
Chọn D.
6. Giải bài 9 trang 41 SBT Sinh học 9
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A T G X A T
A G X G T A
B. A G A A X T
A X T T G A
C. A G X T A G
T X G A T X
D. A G G A X X T
T X X T G A A
Phương pháp giải
- Nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
Hướng dẫn giải
- Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là:
A G X T A G
T X G A T X
- Chọn C.
7. Giải bài 10 trang 42 SBT Sinh học 9
Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN là gì?
A. Một bazơ lớn (X, G) được liên kết với một bazơ bé (T, A).
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A + G = T + X.
D. \(\frac{{A + G}}{{T + X}} = 1\)
Phương pháp giải
- A liên kết T, G liên kết X.
Hướng dẫn giải
- Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN là A liên kết với T, G liên kết với X.
- Chọn B.
8. Giải bài 20 trang 43 SBT Sinh học 9
Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.
B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.
C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.
D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.
Phương pháp giải
- Theo nguyên tắc bổ sung A=T, G=X.
Ta có hệ \(\left\{ \begin{gathered} A + G = 1200 \hfill \\ A - G = 720 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Hướng dẫn giải
Ta có hệ \(\left\{ \begin{gathered} A + G = 1200 \hfill \\ A - G = 720 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Giải hệ ta có A=T=960, G=X=240,
Gen B nhân đôi liên tiếp 3 đợt tạo ra \(2^3 =8\) gen ,
Vậy số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là: \(A=T= 960.8=7680, G=X=240.8 = 1920 (Nu).\)
- Chọn D.
9. Giải bài 27 trang 44 SBT Sinh học 9
Sau khi kết thúc nhân đôi, từ một ADN mẹ đã tạo nên
A. hai ADN, trong đó mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
B. hai ADN, trong đó mạch ADN có sự đan xen giữa cũ và đoạn mới được tổng hợp.
C. hai ADN mới hoàn toàn.
D. một ADN mới hoàn toàn và 1 ADN cũ.
Phương pháp giải
- Từ 1 ADN mẹ → 2 ADN con, mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.
Hướng dẫn giải
- Sau khi kết thúc nhân đôi, từ một ADN mẹ đã tạo nên hai ADN, trong đó mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp.
- Chọn A.
10. Giải bài 32 trang 45 SBT Sinh học 9
Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp phân tử là
A. mARN.
B. prôtêin.
C. tARN.
D. ADN.
Phương pháp giải
- Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp phân tử là ADN.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.