Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người
eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người được biên soạn và tổng hợp đầy đủ với các phương pháp giải dễ hiểu, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 4 trang 90 SBT Sinh học 9
2. Giải bài 5 trang 91 SBT Sinh học 9
3. Giải bài 6 trang 91 SBT Sinh học 9
4. Giải bài 4 trang 94 SBT Sinh học 9
5. Giải bài 5 trang 95 SBT Sinh học 9
6. Giải bài 15 trang 98 SBT Sinh học 9
7. Giải bài 16 trang 99 SBT Sinh học 9
8. Giải bài 17 trang 99 SBT Sinh học 9
9. Giải bài 18 trang 99 SBT Sinh học 9
10. Giải bài 19 trang 99 SBT Sinh học 9
1. Giải bài 4 trang 90 SBT Sinh học 9
Những đặc trưng của quần thể người là gì?
Phương pháp giải
- Có tư duy, trí thông minh, khả năng lao động.
- Đặc trưng chung của quần thể người với các quần thể sinh vật khác: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi...
- Đặc trưng kinh tế - xã hội.
Hướng dẫn giải
- Về mặt sinh học, con người thuộc lớp Thú nhưng con người có tư duy, có trí thông minh và có khả năng lao động... nên quần thể người có những đặc trưng sau đây:
+ Có những đặc trưng chung như những quần thể sinh vật khác: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể...
+ Có những đặc trưng kinh tế — xã hội mà các quần thể sinh vật khác không có: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá...
+ Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
2. Giải bài 5 trang 91 SBT Sinh học 9
- Hãy trình bày thành phần nhóm tuổi của quần thể người.
Phương pháp giải
- 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
- 3 Dạng tháp tuổi:
+ Dạng phát triển.
+ Dạng ổn định.
+ Dạng giảm sút.
Hướng dẫn giải
- Quần thể người có 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: Từ 65 tuổi trở lên.
- Có 3 dạng tháp tuổi:
+ Dạng phát triển: Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu thị đặc điểm là trẻ sơ sinh hằng năm cao, tỷ lệ tử vong cao.
+ Dạng ổn định: Đáy rộng nhưng cạnh tháp ít xiên hơn dạng phát triển biểu thị đặc điểm tỉ lệ sinh vẫn cao, tỉ lệ tử vong đã giảm hơn so với dạng phát triển.
+ Dạng giảm sút: Đáy hẹp, cạnh tháp gần như không xiên mà gần như thẳng đứng biểu thị đặc điểm tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.
3. Giải bài 6 trang 91 SBT Sinh học 9
Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh là gì?
Phương pháp giải
- Hậu quả: Thiếu nơi ở, lương thực, cơ sở hạ tầng...
Hướng dẫn giải
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Tuy nhiên, tăng dân số còn chịu ảnh hưởng của sự di cư và chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
- Tăng dân số quá nhanh dẫn tới những hậu quả: Thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thiếu trường học, bệnh viện, ô nhiễm môi trường, kinh tế nghèo, tắc nghẽn giao thông...
4. Giải bài 4 trang 94 SBT Sinh học 9
Hãy nêu nhận xét về 3 dạng tháp dân số (ở Ấn Độ năm 1970 (a), Việt Nam năm 1989 (b) và Thuỵ Điển năm 1955 (c)) sau đây:
Phương pháp giải
- Về 3 dạng tháp dân số:
+ Dạng a (tháp dân số Ấn Độ) - tháp phát triển.
+ Dạng b (tháp dân số Việt Nam) - tháp ổn định.
+ Dạng c (tháp dân số Thuỵ Điển) - tháp suy thoái.
Hướng dẫn giải
- Ba dạng tháp dân số biểu thị đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của quần thế người tại 3 nước là Ấn Độ, Việt Nam và Thụy Điển.
- Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản: Từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: Từ 65 tuổi trở lên.
- Về 3 dạng tháp dân số:
+ Dạng a (tháp dân số Ấn Độ) - tháp phát triển: Đáy rộng chứng tỏ số trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh nhọn do tỉ lệ người tử vong cao (số người qua từng độ tuổi từ thấp đến cao giảm dần) và như vậy, tuổi thọ trung bình thấp.
+ Dạng b (tháp dân số Việt Nam) - tháp ổn định: Đáy rộng nhưng cạnh tháp xiên ít hơn so với dạng a chứng tỏ tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử vong thấp hơn. Tuổi thọ trung bình đã cao hơn so với tháp a.
+ Dạng c (tháp dân số Thuỵ Điển) - tháp suy thoái: Đáy hẹp và đỉnh không nhọn, cạnh tháp ít xiên chứng tỏ tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong thấp, tuổi thọ trung bình cao.
5. Giải bài 5 trang 95 SBT Sinh học 9
Phát triển dân số một cách hợp lí là như thế nào?
Phương pháp giải
- Phát triển dân số kết hợp phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ giữ gìn môi trường tự nhiên, đảm bảo đủ nguồn lương thực, chỗ ở...
Hướng dẫn giải
- Dân số tăng tự nhiên là kết quả của số người được sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Tuy nhiên, trong thực tế sự tăng hoặc giảm dân số còn tuỳ thuộc vào sự di cư.
- Ở nhiều nước trên thế giới, việc tăng dân số quá nhanh đã ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển kinh tế - xã hội và gây nên những hậu quả như thiếu lương thực, thực phẩm, thiếu nơi ở, thiếu trường học, bệnh viện, phá hoại rừng, gây ô nhiêm môi trường, chậm phát triển kinh tế...
- Để phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững thì cần phải phát triển dân số một cách hợp lí, tức là không để dân số tăng quá nhanh, phát triển dân số phải hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ tốt môi trường sống, nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người dân. Như vậy, sẽ không dẫn đến những hậu quả như trên đã nêu.
6. Giải bài 15 trang 98 SBT Sinh học 9
Ý nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể người?
A. Quần thể người có những đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có như các đặc điểm về kinh tế - xã hội.
B. Quần thể người cũng có những đặc điểm sinh học như các quần thể sinh vật khác.
C. Con người có khả năng khai thác tự nhiên một cách hợp lí để phát triển bền vững.
D. Mật độ quần thể người không thay đổi theo thời gian và không gian.
Phương pháp giải
- A, B, C đúng.
- D sai: Mật độ quần thể người không thay đổi theo thời gian và không gian là không đúng khi nói về quần thể người.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
7. Giải bài 16 trang 99 SBT Sinh học 9
Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là
A. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
B. từ 15 tuổi đến 50 tuổi.
C. từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
D. từ 18 tuổi đến 60 tuổi.
Phương pháp giải
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
Hướng dẫn giải
- Chọn C.
8. Giải bài 17 trang 99 SBT Sinh học 9
Trong ba tháp dân số dưới đây, dạng tháp nào là dạng tháp dân số trẻ:
A. Dạng a.
B. Dạng b.
C. Dạng c.
D. Không dạng nào
Phương pháp giải
- Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu thị đặc điểm là trẻ sơ sinh hằng năm cao, tỷ lệ tử vong cao.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
9. Giải bài 18 trang 99 SBT Sinh học 9
Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật khác không có?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ.
D. Kinh tế - xã hội.
Phương pháp giải
- Quần thể người có Kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
10. Giải bài 19 trang 99 SBT Sinh học 9
Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác vì
A. con người có tư duy.
B. con người có lao động.
C. con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.
D. cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác vì:
+ Con người có tư duy.
+ Con người có lao động.
+ Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
11. Giải bài 20 trang 100 SBT Sinh học 9
Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?
A. Thiếu lương thực, thực phẩm; thiếu chỗ ở, thiếu trường học, bệnh viện.
B. Chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường.
C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống không được nâng cao.
D. Cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Hậu quả của tăng dân số quá nhanh: Thi
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
12. Giải bài 21 trang 100 SBT Sinh học 9
Phát triển dân số hợp lí là
A. số con sinh ra phù hợp với khả năng nuôi dưỡng và chăm sóc của gia đình và xã hội.
B. dân số tăng hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. phù hợp với điều kiện về tài nguyên và môi trườns của đất nước.
D. cả A, B và C.
Phương pháp giải
- Phát triển dân số hợp lí là:
+ Số con sinh ra phù hợp với khả năng nuôi dưỡng và chăm sóc của gia đình và xã hội.
+ Dân số tăng hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Phù hợp với điều kiện về tài nguyên và môi trườns của đất nước.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.