Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tt)

eLib giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Chương 3 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tt) được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tt)

1. Giải bài 4 trang 52 SBT Sinh học 9

Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức 

Số Nu môi trường cung cấp cho 1 gen có N Nucleotit  nhân đôi k lần là \(N.(2^k-1)\)

Hướng dẫn giải

Gọi N là tổng số nu của gen S và n là tổng số nu của gen s.

Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit.

Ta có: \((2^3 -1).N - 28 = (2^3 -1).n\)

→ n = N - 4

→ Gen s ít hơn gen S bốn nuclêôtit tương đương với 2 cặp nu, vậy đây là dạng đột biến mất 2 cặp nuclêôtit.

2. Giải bài 7 trang 53 SBT Sinh học 9

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa được F1. F1 giao phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

Phương pháp giải

Viết sơ đồ lai từ P đến F2 rồi suy ra tỉ lệ kiểu hình hoặc tính tỉ lệ tạo ra kiểu gen aaaa rồi suy ra tỉ lệ kiểu hình

Hướng dẫn giải

Kiểu gen tứ bội cho giao tử lưỡng bội

Phép lai AAaa x AAaa

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1AA, 4Aa, 1aa suy ra tỉ lệ giao tử aa là 1/6.

Phép lai AAaaxAAaa cho đời con có kiểu gen aaaa chiếm tỉ lệ là 1/61/6=1/36.

Tỉ lệ kiểu hình: 35 quả đỏ : 1 quả vàng.

3. Giải bài 8 trang 53 SBT Sinh học 9

Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phối với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con như thế nào?

Phương pháp giải

- Viết sơ đồ lai.

Hướng dẫn giải

Kiểu gen Aa tứ bội hóa tạo thành thể tứ bội có kiểu gen AAaa

Phép lai AAaa x AAaa

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1AA, 4Aa, 1aa

Phép lai AAaaxAAaa cho đời con có kiểu gen:1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

4. Giải bài 9 trang 53 SBT Sinh học 9

Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng:

1. 1 tế bào của cá thể D nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng đang ở kì sau có 352 NST.

2. 1 tế bào của cá thể E nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 crômatit.

Phương pháp giải

- Số tế bào tạo ta sau k lần nguyên phân liên tiếp của 1 tế bào là \(2^k\)

- Dựa vào thời kì của tế bào suy ra số NST trong mỗi tế bào.

Hướng dẫn giải

Số tế bào tạo ra sau 3 lần nguyên phân là 8

1. Thế hệ tế bào cuối cùng đang ở kì sau có 352 NST đơn

Số lượng NST trong tế bào cá thể D bằng 22.

2. Thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 crômatit.

Số lượng NST trong tế bào cá thể E bằng 26.

5. Giải bài 17 trang 57 SBT Sinh học 9

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội lả 24. Một tế bào của cá thể A nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra sô tế bào ở thê hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu?

A. 22.

B. 23.

C. 24.

D. 25.

Phương pháp giải

- Áp dụng công thức:

Tổng số NST có trong các tế bào con sau k lần nguyên phân của 1 tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n là: \(2n . 2^k\)

Hướng dẫn giải

- Số lượng NST trong mỗi tế bào là y 

Áp dụng công thức ta có: \(192=y.2^3 => y=24 NST \)

  • Chọn C.

6. Giải bài 18 trang 57 SBT Sinh học 9

Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?

A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

B. Độ hữu thụ kém hơn.

C. Phát triển khoẻ hơn.

D. Có sức chống chịu tốt hơn.

Phương pháp giải

- Độ hữu thụ kém hơn không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

7. Giải bài 19 trang 57 SBT Sinh học 9

Thể đa bội thường gặp ở

A. động vật không có xương sống.

B. thực vật.

C. vi sinh vật.

D. động vật có xương sống.

Phương pháp giải

Thể đa bội thường gặp ở  thực vật, vì ở động vật cá thể khó sông sót, vi sinh vật không phát sinh đa bội.

Hướng dẫn giải

  • Chọn B.

8. Giải bài 20 trang 57 SBT Sinh học 9

Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là

A. 25.

B. 27.

C. 36.

D. 48.

Phương pháp giải

- 2n = 24 suy ra 4n = 48

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

9. Giải bài 21 trang 57 SBT Sinh học 9

Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do

A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.

B. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân.li.

C. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.

D. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai cá thể khác nhau.

Phương pháp giải

- NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li không tạo ra thể tứ bội.

Hướng dẫn giải

- Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.

  • Chọn A.

10. Giải bài 22 trang 57 SBT Sinh học 9

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội?

A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.

B. Kích thước tế bào lớn hơn tế bào bình thường.

C. Phát triển khoẻ, chống chịu tốt.

D. Tăng khả năng sinh sản.

Phương pháp giải

- Tăng khả năng sinh sản không có ở thể tự đa bội.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

11. Giải bài 23 trang 58 SBT Sinh học 9

Thể đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?

A. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.

B. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.

C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.

D. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.

Phương pháp giải

- Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.

12. Giải bài 24 trang 58 SBT Sinh học 9

Trong nguyên phân, những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?

A. 3n, 4n.

B. 4n, 5n.

C. 4n, 6n.

D. 4n, 8n.

Phương pháp giải

- Trong nguyên phân tạo thành thể  4n, 8n.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

13. Giải bài 25 trang 58 SBT Sinh học 9

Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?

A. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường

B. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thườns.

C. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tư bình thường.

D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hườns tới quá trình sinh sản

Phương pháp giải

- Thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hườns tới quá trình sinh sản.

Hướng dẫn giải

  • Chọn D.

14. Giải bài 26 trang 58 SBT Sinh học 9

So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như

A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

B. khả năng tạo giống tốt hơn.

C. khả năng nhân giống nhanh hơn.

D. ổn định hơn về giống.

Phương pháp giải

- So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

Hướng dẫn giải

  • Chọn A.
Ngày:20/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM