Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 4 SBT Sinh học 9
2. Giải bài 2 trang 4 SBT Sinh học 9
3. Giải bài 2 trang 9 SBT Sinh học 9
4. Giải bài 11 trang 13 SBT Sinh học 9
5. Giải bài 14 trang 13 SBT Sinh học 9
6. Giải bài 17 trang 14 SBT Sinh học 9
7. Giải bài 19 trang 14 SBT Sinh học 9
8. Giải bài 20 trang 14 SBT Sinh học 9
9. Giải bài 24 trang 15 SBT Sinh học 9
1. Giải bài 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Phương pháp giải
- Quy ước gen.
- Viết sơ đồ lai, dựa vào kết quả phép lai suy ra tỉ lệ kiểu hình F2 ở 2 giới tính.
Hướng dẫn giải
- Quy ước gen: A: quy định mắt đỏ, a: quy định mắt trắng
- Sơ đồ lai: P đến F2
+ P: Mắt đỏ x Mắt trắng
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa (100 % Mắt đỏ)
+ F1 Tự thụ
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A a A a
F2: 1AA, 2Aa, 1aa
3 mắt đỏ, 1 mắt trắng
- Kết quả F2 cho thấy tỉ lộ phân bố các tính trạng đồng đều ở 2 giới tính, nghĩa là trong tỉ lệ 3/4 số con mắt đỏ có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực. Còn trong tỉ lệ 1/4 số con mắt trắng thì có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực.
2. Giải bài 2 trang 4 SBT Sinh học 9
Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2?
Phương pháp giải
- Dựa vào tỉ lệ hoa đỏ: hoa trắng là 3:1 suy ra đỏ là tính trạng trội
- Quy ước gen và viết sơ đồ lai
- Cho lai phân tích để xác đinh được cây đỏ thuần chùn F2
Hướng dẫn giải
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội.
- Quy ước gen: A: quy định hoa đỏ, a: quy định hoa trắng
- Sơ đồ lai: P đến F2
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa (100 % Hoa đỏ)
- F1 tự thụ
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A a A a
F2: 1AA, 2Aa, 1aa
3 Hoa đỏ, 1 Hoa trắng
b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).
F2: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
Fa: Aa - hoa đỏ
3. Giải bài 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
- Phép lai 1: Thân đỏ x Thân đỏ → F1 : đều thân đỏ
- Phép lai 2: Thân xanh x Thân xanh → F1 : đều thân xanh
- Phép lai 3: Thân đỏ x Thân xanh → F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Phương pháp giải
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình suy ra tính trạng trội.
- Quy ước gen rồi xác định kiểu gen của các phép lai.
Hướng dẫn giải
- Phép lai 1: P: AA x AA, P : AA x Aa hoặc P : aa X aa.
- Phép lai 2: P: aa X aa hoặc P : AA X AA, P : AA X Aa.
- Phép lai 3: P: Aa X aa hoặc P : aa X Aa.
4. Giải bài 11 trang 13 SBT Sinh học 9
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Phương pháp giải
- Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Hướng dẫn giải
- Chọn B.
5. Giải bài 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh,
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Phương pháp giải
- Ta có: Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh thuần chủng.
- Quy ước gen
- Viết sơ đồ lai xác định con lai F2:
Hướng dẫn giải
- F2 :3 hạt vàng : 1 hạt xanh
- Chọn A.
6. Giải bài 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa
B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA
D. Aa x aa
Phương pháp giải
- Từ tỉ lệ F1 suy ra P là dị hợp lai với nhau
Hướng dẫn giải
A quy định thân đỏ thẫm, a quy định thân xanh lục
P thân đỏ thẫm x thâm đỏ thẫm
F1 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
=> P phải là dị hợp lai với nhau
P: Aa xAa
- Chọn A.
7. Giải bài 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
A. xác định cá thể thuần chủng.
B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.
D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng.
Phương pháp giải
- Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng.
Hướng dẫn giải
- Chọn D.
8. Giải bài 20 trang 14 SBT Sinh học 9
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Phương pháp giải
- Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
Hướng dẫn giải
- Chọn A.
9. Giải bài 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 2 trội: 1 lặn.
B. 3 trội: 1 lặn.
C. 4 trội: 1 lặn.
D. 1 trội: 1 lặn.
Phương pháp giải
Xem thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen.
Hướng dẫn giải
- Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội: 1 lặn.
- Chọn B.
10. Giải bài 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy đị mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Phương pháp giải
- Khi lai bố mẹ dị hợp sẽ thu được 2 loại kiểu hình.
Hướng dẫn giải
- Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
- Chọn A.
11. Giải bài 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Phương pháp giải
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Hướng dẫn giải
P: Bb x Bb
F1: 1 BB, 2 Bb, 1 bb
Vậy có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Chọn B
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 1: Menđen và Di truyền học
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tt)
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Sinh học 9 Bài 7: Ôn tập chương 1