Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 17: Luyện tập 3

Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 17: Luyện tập 3

1. Giải bài 1 trang 60 SGK Hóa 8

Hình dưới đây là sơ đồ tương trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.

Hãy cho biết:

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Chú thích

Về điều kiện cho phản ứng xảy ra hãy xem trong bài đọc thêm sau bài 13, trang 51. Để nhận biết có chất mới là amoniac ta thử một tính chất của amoniac mà các em đã có dịp biết trong thí nghiệm 1, bài 7. Bài thực hành 2, trang 28.

Phương pháp giải

Cần nắm lý thuyết về phản ứng hóa học và phương trình hóa học, dựa vào sự thay đổi số nguyên tử của mỗi phân tử trước và sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Chất tham gia: nitơ N2, hiđro H2

    Sản phẩm: amoniac NH3

b) Trước phản ứng, hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau. Sau phản ứng, ba nguyên tử hiđro liên kết với một nguyên tử nitơ. Phân tử hiđro và nguyên tử nitơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.

c) Số nguyên tử nguyên tố N trước và sau phản ứng đều là 2. Số nguyên tử nguyên tố H trước và sau phản ứng đều bằng 6.

Như vậy, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.

2. Giải bài 2 trang 60 SGK Hóa 8

Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn".

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

E. Cả hai ý đều sai.

Phương pháp giải

Để chọn ý đúng cần dựa vào lý thuyết định luật bảo toàn khối lượng.

Hướng dẫn giải

"Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn".

Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

⇒ Đáp án D.

3. Giải bài 3 trang 61 SGK Hóa 8

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Phương pháp giải

a) Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng xác định chất phản ứng và sản phẩm để viết công thức về khối lượng.

b) Từ phương trình ở câu a, tính khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi, suy ra tỉ lệ phần trăm.

Hướng dẫn giải

Câu a: Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng

mCaCO3 = mCaO + mCO2

Câu b: Phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi

Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

Phần trăm khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:
\(\% {m_{CaC{O_3}}} = \frac{{250}}{{280}}.100\% = 89,3\;\%\)

4. Giải bài 4 trang 61 SGK Hóa 8

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Phương pháp giải

a) Từ dữ kiện đề bài và lý thuyết về phương trình hóa học đã học, xác định chất phản ứng và sản phẩm, suy ra phương trình hóa học cần tìm

b) Dựa vào hệ số cân bằng của mỗi chất, suy ra tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Hướng dẫn giải

Câu a

Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Câu b

Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.

→ Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit:

  • Phân tử etilen : phân tử oxi là 1 : 3.
  • Phân tử etilen : phân tử cacbon đioxit là 1 : 2.

5. Giải bài 5 trang 61 SGK Hóa 8

Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.

Phương pháp giải

a) Dựa vào quy tắc hóa trị đã học, suy ra công thức cần tìm.

b) Lập phương trình hóa học, từ hệ số cân bằng suy ra tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.

Hướng dẫn giải

Câu a

Gọi công thức là 

Theo quy tắc hóa trị: III.x = II.y ⇒ \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3}\)

⇒ x = 2, y = 3

Vậy công thức hóa học là Al2(SO4)3.

Câu b

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ:

  • Số nguyên tử nhôm Al : Số nguyên tử đồng Cu = 2 : 3.
  • Số phân tử đồng sunfat CuSO4 : Số phân tử nhôm sunfat Al2(SO4)3 = 3 : 1.
Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM