Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 36: Nước
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của nước. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 125 SGK Hóa học 8
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại |
Nước là hợp chất tạo bởi hai ... là ... và ... Nước tác dụng với một số ... ở nhiệt độ thường và một số ... tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
Phương pháp giải
Để điền những từ thích hợp vào chỗ trống cần nắm rõ tính chất của nước.
Hướng dẫn giải
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.
2. Giải bài 2 trang 125 SGK Hóa học 8
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về tính chất của nước.
Hướng dẫn giải
Bằng phương pháp phân hủy nước bằng dòng điện hoặc tổng hợp nước (thực nghiệm) để chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước
Phương trình hóa học:
2H2O \(\xrightarrow{{dienphan}}\) 2H2 + O2
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2H2O
3. Giải bài 3 trang 125 SGK Hóa học 8
Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Phương pháp giải
- Đổi số mol nH2O = 1,8/18=?(mol)
- Viết phương trình hóa học xảy ra:
2H2 + O2 → 2H2O
- Tính số mol H2 và O2 theo số mol của H2O
Hướng dẫn giải
nH2O =\(\frac{{1,8}}{{18}}\) = 0,1 mol.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2H2O
nO2= \(\frac{{0,1}}{2}\) = 0,05 mol.
nH2 = \(\frac{{2 . 0,1}}{2}\)= 0,1 mol.
Thể tích khí hiđro và oxi là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít.
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít.
4. Giải bài 4 trang 125 SGK Hóa học 8
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro (đktc) với oxi.
Phương pháp giải
- Đổi số mol H2 nH2 = 112/22,4 = ? (mol)
- Viết phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
- Dựa vào phương trình hóa học tính số mol H2O theo số mol của H2
Hướng dẫn giải
nH2 = 112 / 22,4 = 5 mol.
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O
nH2O = nH2 = 5 mol.
Khối lượng nước là:
mH2O= 5 .18 = 90 g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90 ml.
5. Giải bài 5 trang 125 SGK Hóa học 8
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Phương pháp giải
- Phương trình hóa học tạo ra bazo: lấy kim loại (ví dụ Na, K, Ba, Ca,...) hoặc oxit bazơ ( ví dụ: Na2O, K2O, CaO...) cho tác dụng với H2O
- Phương trình hóa học tạo ra axit: lấy oxit axit (ví dụ:SO3, P2O5…) cho tác dụng với H2O
- Nhận biết dung dịch axit, bazơ bằng quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
- Phản ứng tạo bazơ:
2Na + H2O → 2NaOH + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
- Phản ứng tạo axit:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + H2O → H3PO4
Để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ, ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein:
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang màu hồng.
6. Giải bài 6 trang 125 SGK Hóa học 8
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp. Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em.
Phương pháp giải
Dựa vào những hiểu biết thực tế của bản thân để kể dẫn chứng hoặc dựa vào mục III sách giáo khoa hóa học 8 - trang 124 để trả lời.
Hướng dẫn giải
- Vai trò của nước đối với đời sống:
+ Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
+ Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
+ Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải ...
- Biện pháp chống ô nhiễm:
+ Không xả rác ra nguồn nước.
+ Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 31: Tính chất- Ứng dụng của hiđro
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa- khử
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 37: Axit- bazơ- muối
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 38: Bài luyện tập 7