Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4
Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 23 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về mol và tính toán hóa học. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 79 SGK Hóa học 8
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Phương pháp giải
- Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố.
- Lập tỉ lệ số mol nguyên tử mỗi nguyên tố.
- Viết công thức đơn giản nhất của hợp chất.
Hướng dẫn giải
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2 / 32 mol.
Số mol của nguyên tử oxi là: nO2 = 3 / 16 mol.
Ta có tỉ lệ:
\(\frac{{{n_S}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \frac{2}{{32}}:\frac{3}{{16}} = \frac{1}{3}\)
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.
2. Giải bài 2 trang 79 SGK Hóa học 8
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.
Phương pháp giải
- Tính khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
Hướng dẫn giải
Khối lượng mol của Fe là:
\({M_{Fe}} = \frac{{152.36,8}}{{100}} = 56g\)
Khối lượng mol của S là:
\({M_{S}} = \frac{{152.21}}{{100}} = 32g\)
Khối lượng mol của O là:
\({M_O} = \frac{{152.42,2}}{{100}} = 64g\)
Gọi công thức hóa học của hợp chất là FexSyOz, ta có:
56 . x = 56 ⇒ x = 1
32 . y = 32 ⇒ y = 1
16 . z = 64 ⇒ z = 4
Vậy hợp chất có công thức hóa học là FeSO4.
3. Giải bài 3 trang 79 SGK Hóa học 8
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Phương pháp giải
a) Khối lượng mol của K2CO3 là: MK2CO3 = 39 . 2 + 16 . 3
b) Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất là: %mK = (mK / mhợp chất).100%
Hướng dẫn giải
Câu a
Khối lượng mol của K2CO3 là:
MK2CO3 = 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g/mol.
Câu b
Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất là:
\(\% {m_K} = \frac{{39,2.100\% }}{{138}} = 56,5\% {\text{ }}\)
\(\% {m_C} = \frac{{12.100\% }}{{138}} = 8,7\% {\text{ }}\)
%mO = 100% - (56,5% + 8,7%) = 34,8%
4. Giải bài 4 trang 79 SGK Hóa học 8
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Phương pháp giải
Để tính toán các ý trên ta cần viết phương trình hóa học xảy ra và tính theo PTHH.
Hướng dẫn giải
Câu a
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
nCaCO3 = 10 / 100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng:
mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 gam.
Câu b
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
nCaCO3 = 5 / 100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
5. Giải bài 5 trang 79 SGK Hóa học 8
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Phương pháp giải
Để tính toán các ý trên ta cần viết phương trình hóa học xảy ra và tính theo PTHH.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol.
⇒ Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2.VCH4 = 2 . 2 = 4 lít.
Câu b
Theo phương trình hóa học: nCO2 = nCH4 = 0,15 mol.
⇒ Thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
Câu c
Tỉ khối của khí metan và không khí là:
\({d_{C{H_4}/kk}} = \frac{{{M_{C{H_4}}}}}{{29}} = \frac{{16}}{{29}} \approx 0,55\)
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55 lần.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 18: Mol
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- doc Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học