Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 26: Oxit

Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của oxit. Mời các em cùng theo dõi

Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 26: Oxit

1. Giải bài 1 trang 91 SGK Hóa học 8

Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:

nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai

Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...

Phương pháp giải

Để điền những từ thích hợp vào chỗ trống cần nắm rõ tính chất của oxit.

Hướng dẫn giải

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

2. Giải bài 2 trang 91 SGK Hóa học 8

a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.

Phương pháp giải

a) Gọi công thức của oxit là PxOy:

Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× y = V× x => tìm x, y thỏa mãn

b) Gọi công thức của oxit là CraOb

Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có: II× b = III× a => tìm a, b thỏa mãn

Hướng dẫn giải

Câu a

Gọi công thức hóa học là PxOy

Theo quy tắc hóa trị: V.x = II.y ⇒ \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{V} = \frac{2}{5}\)

Vậy công thức hóa học là P2O5.

Câu b

Gọi công thức hóa học là CrxOy

Theo quy tắc hóa trị: III.x = II.y ⇒ \(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3}\)

Vậy công thức hóa học là Cr2O3.

3. Giải bài 3 trang 91 SGK Hóa học 8

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về oxit.

Hướng dẫn giải

a) Hai oxit axit:

P2O5: điphotpho pentaoxit.

SO3: lưu huỳnh trioxit.

Hai oxit bazơ:

CaO: canxi oxit.

Al2O3: nhôm oxit.

b) Thành phần của oxit:

Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi

Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi

c) Cách gọi tên:

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).

4. Giải bài 4 trang 91 SGK Hóa học 8

Cho các oxit có công thức hóa học sau:

a) SO3                         

b) N2O5                     

c) CO2 

d) Fe2O3                       

e) CuO                      

g) CaO

Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?

Phương pháp giải

- Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với nó là 1 bazo (cách ghi nhớ mẹo: oxit trong đó có nguyên tố oxi và 1 nguyên tố kim loại

- Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với nó là một axit ( cách ghi nhớ mẹo: oxit trong đó có nguyên tố oxi và 1 nguyên tố phi kim)

=> Từ đó phân loại được các oxit

Hướng dẫn giải

  • Những chất là oxit axit là a, b, c.
  • Những chất là oxit bazơ là d, e, g.

5. Giải bài 5 trang 91 SGK Hóa học 8

Một số chất có công thức hóa học sau:

Na­2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.

Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?

Phương pháp giải

Để chỉ ra những công thức hóa học viết sai cần ghi nhớ các hóa trị của các nguyên tố.

Hướng dẫn giải

Công thức viết sai: NaO, Ca2O.

Sửa lại như sau:

  • Natri hóa trị I, oxi hóa trị II nên công thức đúng là Na2O.
  • Canxi hóa trị II, oxi hóa trị II nên công thức đúng là CaO.
Ngày:10/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM