Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Dầu mỏ và khí thiên nhiên với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh
Mục lục nội dung
1. Giải bài 40.1 trang 50 SBT Hóa học 9
Dầu mỏ có đặc điểm:
A. Dễ tan trong nước.
B. Không tan trong nước và nổi lên mặt nước.
C. Không tan trong nước và chìm dưới nước.
D. Có nhiệt độ sôi là 220°C.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về dầu mỏ.
Hướng dẫn giải
Dầu mỏ có đặc điểm là không tan trong nước và nổi lên mặt nước
Đáp án B.
2. Giải bài 40.2 trang 50 SBT Hóa học 9
Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. Metan.
B. Metan và axetilen.
C. Etilen và axetilen.
D. Metan và Etilen.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về khí thiên nhiên
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan
Đáp án A.
3. Giải bài 40.3 trang 50 SBT Hóa học 9
Dựa vào sơ đồ chưng cất dầu mỏ (tr. 127 SGK), hãy so sánh nhiệt độ sôi, khả năng bay hơi, phân tử khối của các chất có trong xăng với các chất có trong dầu hoả và các chất có trong dầu nhờn.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Hướng dẫn giải
- Nhiệt độ sôi của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
- Khả năng bay hơi của các chất :
trong xăng > trong dầu hoả > trong dầu nhờn.
- Phân tử khối của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
4. Giải bài 40.4 trang 50 SBT Hóa học 9
Phản ứng crăckinh ở dạng tổng quát được viết như sau:
CnH2n+2 crăcking→ CaH2a+2 + CbH2b
Dựa vào phản ứng tổng quát, hãy viết các phương trình hoá học sau:
C10H22 crăcking→ C6H12 + ?
C11H24 crăcking→ C5H12 + ?
C15H32 crăcking→ C6H14 + ?
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học theo gợi ý.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng crăckinh
C10H22 crăcking→ C6H12 + C4H10
C11H24 crăcking→ C5H12 + C6H12
C15H32 crăcking→ C6H14 + C9H18
5. Giải bài 40.5 trang 50 SBT Hóa học 9
Nêu biện pháp xử lí môi trường trong các trường hợp sau :
a) Tàu chở dầu gặp sự cố và dầu tràn ra biển.
b) Dầu mỏ ngấm vào cát ở ven biển.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết về dầu mỏ và khí thiên nhiên để đưa ra biện pháp hợp lí.
Hướng dẫn giải
a) Dùng phao để ngăn chặn dầu không cho loang rộng, sau đó dùng bơm hút nước và dầu nổi trên bề mặt vào thiết bị dùng để tách dầu ra khỏi nước.
b) Xúc cát ngấm dầu đem rửa bằng nước. Khi đó, dầu nhẹ hơn nên nổi lên mặt nước và tách được dầu ra.
6. Giải bài 40.6 trang 50 SBT Hóa học 9
Em hãy kể một số tác hại của sự cố để dầu tràn ra biển.
Phương pháp giải
Dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân.
Hướng dẫn giải
Một số tác hại khi dầu tràn ra biển
- Làm ô nhiễm nguồn nước biển.
- Làm chết cá và các sinh vật sống trong nước biển.
- Làm chết các loài chim kiếm ăn trên mặt biển.
7. Giải bài 40.7 trang 50 SBT Hóa học 9
Khi crăckinh pentan có công thức C5H12 ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 20.
Giả thiết khi crăckinh chỉ xảy ra phản ứng C5H12 → C2H6 + C3H6
Tính hiệu suất phản ứng crăckinh.
Phương pháp giải
Tính toán theo phương trình hóa học, áp dụng tăng giảm số mol khí.
Hướng dẫn giải
Theo bài khi crăckinh 1 mol pentan sẽ thu được hỗn hợp A có khối lượng 72 gam và \({{\bar M}_A} = 20.2 = 40(gam/mol)\)
Vậy số mol khí trong A là : \(\dfrac{{72}}{{{\bar M}_A}} = \dfrac{{72}}{{40}} = 1,8\)
Theo phương trình hoá học cứ 1 mol C5H12 bị crăckinh sẽ tạo ra 2 mol khí.
Vậy số mol pentan bị crăckinh là: 1,8 - 1 = 0,8 (mol)
→ Hiệu suất của quá trinh crăckinh là: \(\dfrac{{0,8}}{{1}} \times 100\% = 80\% \)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 36: Metan
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 37: Etilen
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 38: Axetilen
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 39: Benzen
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 41: Nhiên liệu
- doc Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4