Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Hướng dẫn Giải bài tập SBT Hóa học 9 Bài 29 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập về Axit cacbonic và muối cacbonat và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

1. Giải bài 29.1 trang 37 SBT Hóa học 9

Trộn dung dịch X với dung dịch Y, thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là :

A. NaOH và K2SO4

B. K2CO3 và Ba(NO3)2

C. KCl và Ba(NO3)2     

D. Na2CO3 và KNO3

Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học để xác định sản phẩm tạo thành. 

Hướng dẫn giải

K2CO3 và Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3

→ Đáp án B.

2. Giải bài 29.2 trang 37 SBT Hóa học 9

Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào ? Giải thích

Phương pháp giải

Xem tính chất của axit cacbonic.

Hướng dẫn giải

Dẫn CO2 vào dung dịch NaOH có 3 trường hợp xảy ra:

a) CO2 + NaOH → NaHCO3

b) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

c) Cả hai phản ứng trên. Sản phẩm phản ứng là hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3.

3. Giải bài 29.3 trang 37 SBT Hóa học 9

Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, CaCl2, CaCO3.

a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl ?

b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Na2CO3 ?

c) Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?

Viết các phương trình hoá học

Phương pháp giải

Xem tính chất hóa học của muối cacbonat. 

Hướng dẫn giải

a) Các chất NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl.

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl+ H2O + CO2

b) Các chất CaCl2, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

CaCl+ Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

Ca(OH)2 + Na2CO→ CaCO3 + 2NaOH

c) Chất NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH.

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

4. Giải bài 29.4 trang 37 SBT Hóa học 9

Có hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau giữa muối sunfat và muối cacbonat.

Hướng dẫn giải

Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaCO3 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaSO4. Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaSO4 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.

5. Giải bài 29.5 trang 37 SBT Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:

a) CaO (1) → Ca(OH)→ CaCO3 (3) → CO2 (4) → NaHCO3

b) MgCO3 (1) → MgSO4 (2) → MgCO3 (3) → MgCl2

Phương pháp giải

Xem tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học.

Hướng dẫn giải

a)

(1) CaO + H2O → Ca(OH)2

(2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

(3) CaCO3 to→ CaO + CO2

(4) CO2 + NaOH → NaHCO3

b)

(1) MgCO3 + H2SO4 → MgSO+ CO+ H2O

(2) MgSO+ Na2CO3 → Na2SO4 + MgCO3

(3) MgCO3 + 2HCl → MgCl+ CO2 + H2O

6. Giải bài 29.6 trang 37 SBT Hóa học 9

Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau :

(1) 2C + ... → 2CO

(2) Fe2O3 + ... → 2Fe + CO2

(3) CO2 + ... → CaCO3 + H2O

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của C và hợp chất của C.

Hướng dẫn giải

(1) 2C + O2 to→ 2CO

(2) Fe2O+ 3CO to→ 2Fe + 3CO2

(3) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

7. Giải bài 29.7 trang 37 SBT Hóa học 9

Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).

Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 10,6 gam và 8,4 gam    

B. 16 gam và 3 gam

C. 10,5 gam và 8,5 gam 

D. Kết quả khác

Phương pháp giải

Viết các phương trình hóa học, lập hệ phương trình 2 ẩn là số mol của 2 muối. 

Hướng dẫn giải

nNa2CO3 = x; nNaHCO= y; nCO2 = 0,2 mol

Phương trình hóa học :

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Ta có hệ phương trình

x + y = 0,2

106x + 84y = 19

⇒ x = y = 0,1

mNa2CO3 = 10,6g; mNaHCO3 = 8,4g

8. Giải bài 29.8 trang 38 SBT Hóa học 9

Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là

A. 60%     

B. 40%    

C. 80%     

D. 50%

Phương pháp giải

Viết và tính toán theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

CaCO3 t→ CaO + CO2

mCaO = \(\frac{{56}}{{100}}.150 = 84(kg)\)

H% = \(\frac{{67,2}}{{84}}.100\%  = 80\% \)

Vậy hiệu suất của phản ứng là 80%.

9. Giải bài 29.9 trang 38 SBT Hóa học 9

Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.

Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học và lập hệ phương trình 2 ẩn là số mol của hai muối.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

nCaCO3 = x; nMgCO3 = y

nCO2 = 1344 : 22400 = 0,06

Ta có hệ phương trình

56x + 40y = 2,72

x + y = 0,06

Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)

m = mCaCO3 + mMgCO3 = 0,02.100 + 0,04.84 = 5,36g

10. Giải bài 29.10 trang 38 SBT Hóa học 9

Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.

Phương pháp giải

Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3. Viết PTHH và tìm M

Hướng dẫn giải

Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M2CO3.

Phương trình hoá học của phản ứng :

M2CO3 + 2HCl → 2MCl2 + H2O + CO2

(2M + 60)g     22400ml

1,06g              224ml

Theo phương trình hóa học trên ta có:

\(\frac{{2M + 60}}{{1,06}} = \frac{{22400}}{{224}}\)

→ M = 23. 

Đó là muối Na2CO3

Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM