Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 17: Dãy điện hóa của kim loại

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 9 SBT Chương 2 Bài 17 được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SBT Hóa học 9 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 17: Dãy điện hóa của kim loại

1. Giải bài 15.3 trang 18 SBT Hóa học 9

Cho các kim loại sau: kẽm, magie, đồng, natri, sắt.

a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

Phương pháp giải

Xem lại dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

Hướng dẫn giải

a) Kim loại hoạt động hoá học mạnh nhất là: natri.

Thí dụ: Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

b) Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là: đồng.

Thí dụ: Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.

2. Giải bài 15.5 trang 18 SBT Hóa học 9

Cho các kim loại được ghi bằng các chữ: M, N,O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :

+ M tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro chậm

+ N tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán

+ O tác dụng với dung dịch HCl → không có hiện tượng gì xáy ra

+ P tác dụng với dung dịch HCl → giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên

Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?

A. M, N, O, P     

B. N, M, P, O     

C. P, N, M, O     

D. O, N, M, P

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết tính chất hóa học và dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Hướng dẫn giải

O + HCl: không có hiện tượng gì xảy ra → O hoạt động hóa học yếu nhất.

P + HCl: giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên → P hoạt động hóa học mạnh nhất

M + HCl: giải phóng hiđro chậm

N + HCl: giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dần

→ N hoạt động hóa học mạnh hơn M

→ P > N > M > O

Đáp án C.

3. Giải bài 15.9 trang 19 SBT Hóa học 9

Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :

a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe                         

b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au 

c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al. 

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết dãy hoạt động hóa học của kim loại

- Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.

- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2.

- Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Hướng dẫn giải

a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu                

b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au 

c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

4. Giải bài 15.13 trang 20 SBT Hóa học 9

Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

A. Pb(NO3)2;                  

B. Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2;                  

D. Ni(NO3)2

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Hướng dẫn giải

Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb tức là kim loại sinh ra yếu hơn Ni và Pb, là Cu

Ni + Cu(NO3)2→ Ni(NO3)2 + Cu

Pb + Cu(NO3)2→ Pb(NO3)2 + Cu

Đáp án B. 

5. Giải bài 15.14 trang 20 SBT Hóa học 9

Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại

A. Mg     

B. Cu     

C. Fe     

D. Au

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết dãy hoạt động hóa học của kim loại

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.

Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2

6. Giải bài 15.17 trang 20 SBT Hóa học 9

Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là :

A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu 

B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb 

C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na 

D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.

Phương pháp giải

Xem lại dãy hoạt động hóa học của kim loại. 

Hướng dẫn giải

Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là:

Ag < Cu < Pb < Fe < Zn < Al < Na

Đáp án D.

7. Giải bài 15.20 trang 20 SBT Hóa học 9

Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.

a)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.

b)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.

c)    Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.

Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về tính chất hóa học của kim loại 

Xem lại dãy hoạt động hóa học của kim loại

Viết phương trình hóa học xảy ra và biện luận.

Hướng dẫn giải

a) 2Al + 3CuSO→ Al2(SO4)3 + 3Cu

Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.

b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng Al đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).

2Al + 3CuSO→ Al2(SO4)3 + 3Cu 

c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :

2Al + 3CuSO4  → Al2(SO4)3 + 3Cu 

2Al + 3FeSO→AI2(SO4)3 + 3Fe 

8. Giải bài 15.21 trang 21 SBT Hóa học 9

Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết về tính chất hóa học của kim loại 

Hướng dẫn giải

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch CuSO4, FeSO4 và AgNO3.

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch CuSO4, AgNO3.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + 2AgNO→ Fe(NO3)2 + 2Ag

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch AgNO3.

Cu + AgNO→ Cu(NO3)2 + Ag

9. Giải bài 15.22 trang 21 SBT Hóa học 9

Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :

A. Al, Fe và Cu           

B. Fe, Cu và Ag 

C. Al, Cu và Ag               

D. Kết quả khác.

Phương pháp giải

Xem lại lí thuyết dãy hoạt động hóa học của kim loại: kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

Hướng dẫn giải

Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên AI phản ứng hết trước. Trường hợp 1 : Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

AI + 3AgNO3 → AI(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3Cu(NO3)2 → 2AI(NO3)3 + 3Cu

Trường hợp 2 : Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.

Đáp án B.

Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM