Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 32: Luyện tập Chương 3

Bài này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập Chương 3 với cách làm đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh

Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 32: Luyện tập Chương 3

1. Giải bài 32.1 trang 40 SBT Hóa học 9

Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau :

a) Dung dịch CuSO4 (dư).

b) Dung dịch AgNO3 (dư).

c) Dung dịch FeSO4 (dư).

Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Hướng dẫn giải

- Kim loại Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch CuSO4 dư

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓

Fe + CuSO4 → FeSO+ Cu ↓

- Kim loại Ag thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch AgNO3 dư:

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

- Kim loại Fe và Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch FeSO4 dư :

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe ↓

2. Giải bài 32.2 trang 40 SBT Hóa học 9

Khi cho khí clo tác dụng với kim loại, em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá học của nguyên tố clo. Cho thí dụ minh hoạ.

Phương pháp giải

Xem tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

Khí clo phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại, phản ứng xảy ra nhanh và toả nhiêt.

Thí dụ :

- Natri kim loại nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói và ở thành bình xuất hiện lớp natri clorua màu trắng.

- Đồng, sắt, thiếc và nhiều kim loại khác cháy trong clo cho muối clorua tương ứng.

3. Giải bài 32.3 trang 40 SBT Hóa học 9

Có bốn mẫu khí A, B, C, D đựng riêng biệt trong các bình thủy tinh. Mỗi khí có một số tính chất trong các tính chất sau:

A. Cháy trong không khí tạo ra chất lỏng không màu (ở nhiệt độ thường), chất lỏng này làm cho đồng(II) sunfat khan màu trắng chuyển thành màu xanh.

B. Độc, cháy với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.

C. Không cháy nhưng làm cho ngọn lửa cháy sáng chói hơn.

D. Không cháy mà còn làm tắt ngọn lửa và làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.

Khí nào nói trên là: hiđro, oxi , cacbon đioxit, cacbon oxit ?

Phương pháp giải

Xem lại tính chất của một số hợp chất vô cơ cho ở trên.

Hướng dẫn giải

A. Khí H2  

B. Khí CO      

C. Khí O2

D. Khí CO2

4. Giải bài 32.4 trang 40 SBT Hóa học 9

Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định ?

a) Zn, Ne 

b) H, S 

c) Br, Be 

d) O, Na

e) K, Kr

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của các đơn chất.

Hướng dẫn giải

Những cặp nguyên tố dễ kết hợp với nhau để tạo thành hợp chất ổn định:

b) H, S cho hợp chất H2

d) O, Na cho hợp chất Na2O

c) Br, Be cho hợp chất BeBr2

d) O, Na cho hợp chất Na2O

H2 + S → H2S

Be + Br2 → BeBr2

4Na + O2 → 2Na2O

5. Giải bài 32.5 trang 41 SBT Hóa học 9

Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học khác nhau giữa các kim loại trên.

Hướng dẫn giải

- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.

- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.

- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu.

- Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch AgNO3.

6. Giải bài 32.6 trang 41 SBT Hóa học 9

Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất bột trắng là: BaC03, NaCl, Na2C03. Làm thế nào để nhận ra hoá chất trong mỗi lọ với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng ?

Phương pháp giải

Dựa vào một số hiện tượng đặc trưng để nhận biết các chất.

Hướng dẫn giải

- Lần lượt cho 3 chất vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch HCl, nếu chất nào tan và có khí bay ra là Na2CO3, BaCO3 và chất nào tan mà không có khí bay ra là NaCl.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO+ H2O (1)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)

- Sau đó hoà tan một ít Na2CO3 và BaCO3 vào nước.

+ Chất nào tan trong nước là Na2CO3

+ Chất không tan trong nước là BaCO3.

7. Giải bài 32.7 trang 41 SBT Hóa học 9

Hình vẽ 3.5 là thiết bị điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.

a) X và Y là những chất nào trong số các chất sau ?

X : H2O, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, dd NaCl.

Y : NaCl, CaCO3, MnO2, CuCl2, Na2SO4, KMnO4.

b) Viết phương trình hoá học điều chế khí clo từ những chất đã chọn ở trên.

Phương pháp giải

Xem cách điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. 

Hướng dẫn giải

a) X là : dung dịch HCl

Y là : MnO2, KMnO4

b) Phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo.

MnO+ 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

2KMnO+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl+ 5Cl+ 8H2O

8. Giải bài 32.8 trang 41 SBT Hóa học 9

Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau: XH3, X205. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X cùng nhóm với

A. agon   

B. nitơ 

C. oxi    

D. flo

Phương pháp giải

Xem lí thuyết sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Hướng dẫn giải

Vì X tạo được các hợp chất XH3, X2Onên X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn, cùng nhóm với nguyên tố nitơ

Đáp án B. 

9. Giải bài 32.9 trang 41 SBT Hóa học 9

Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.

Phương pháp giải

Viết và tính toán theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

nHCl = 0,4 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2   (1)

H2 + CuO to→ Cu + H2O     (2)

Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:

6 mol HCl → 3 mol H2 → 3 mol Cu

0,4 mol HCl    x mol Cu

x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → mCu = 0,2.64 = 12,8g

H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%

10. Giải bài 32.10 trang 41 SBT Hóa học 9

Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh = moxit + mkhí

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học: CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mCaCO3 = mCaO + m'CO2

mMgCO3 = mMgO + m''CO2

∑mCO2 = 33,6/22,4 x 44 = 66g

mCaCO3 + mMgCO3 = mCaO + mMgO + m'CO2 + m''CO2

=∑mhaioxit + ∑mCO2 = 76 + 66 = 142g

Lưu ý: trong một phản ứng, có n chất (kể cả cất tham gia và chất tạo thành), nếu biết n-1 chất thì nên áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

11. Giải bài 32.11 trang 41 SBT Hóa học 9

Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.

Phương pháp giải

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb 

Tính toán theo phương trình hóa học. Áp dụng phương pháp tăng-giảm khối lượng.

Hướng dẫn giải

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

nZn = x

Theo đầu bài ta có : 65x - 64x = 0,05

⇒ x = 0,05 (mol) ; mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam).

Zn + Pb(NO3)→ Zn(NO3)2 + Pb↓

0,05 mol              0,05 mol

Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng: ( 0,05 x 207) - 3,25 = 7,1 (gam).

12. Giải bài 32.12 trang 41 SBT Hóa học 9

Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối.

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.

Phương pháp giải

Viết PTHH, lập hệ phương trình 2 ẩn là số mol của hai kim loại.

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3 (MFeCl3 = 162,5 gam)

Cu + Cl2 to→ CuCl2

Fe + 2HCl → FeCl+ H2 (MFeCl2 = 127 gam)

nFe = x mol

Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:

127x = 25,4 ⇒ 0,2 mol

162,5x + 135y = 59,5. Thay x= 0,2 vào phương trình, ta có:

32,5 + 135y = 59,5 ⇒ y = 0,2

mFeCl3 = 0,2.162,5 = 32,5g

mCuCl2 = 0,2.135 = 27g

Tính % khối lượng mỗi muối (học sinh tự tính).

b) maxit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g

mdung dịch HCl = 146g ⇒ Vdd HCl = 146/1 = 146ml

13. Giải bài 32.13 trang 42 SBT Hóa học 9

Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.

Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải

Tính toán theo phương trình hóa học. Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

Hướng dẫn giải

Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.

\({n_{HCl}} = \frac{{91,25.20}}{{100.36,5}} = 0,5mol\)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl+ H2

nMg = x

nFe = y

Ta có các phương trình:

24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)

2x + 2y = 0,5 (II)

Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:

x = 0,1; y = 0,15; mMg = 2,4g; mFe = 8,4g

14. Giải bài 32.14 trang 42 SBT Hóa học 9

Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.

Phương pháp giải

Đặt công thức tổng quát của hai oxit là: A2Ox và A2Oy. Biện luận để tìm x và y dựa vào % khối lượng

Hướng dẫn giải

Gọi công thức 2 oxit là A2Ox và A2Oy, đồng thời kí hiệu A là nguyên tử khối. Ta có tỉ lệ khối lượng oxi trong 2 oxit là : 50% và 60%. Vậy tỉ lệ khối lượng A trong 2 oxit là 50% và 40%.

\(\frac{{16x}}{{2A}} = \frac{{50}}{{50}} = 1 \to 16x = 2A\)   (1)

\(\frac{{16y}}{{2A}} = \frac{{60}}{{40}} = 1,5 \to 16y = 3A\)   (2)

Từ (1) và (2), suy ra:

\(\frac{x}{y} = \frac{2}{3} \to y = 1,5x\)

Chỉ có các cặp x, y sau có thể chấp nhận:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
y = 6
\end{array} \right.\)

- Nếu chọn x = 2 → ta có 32 = 2A → A = 16 (loại) vì A = 16 là oxi.

- Nếu chọn x = 4 → ta có 64 = 2A → A = 32 → A là lưu huỳnh (S).

Tỉ lệ giữa các nguyên tố là tối giản, ta có hai oxit là: SO2 và SO2

15. Giải bài 32.15 trang 42 SBT Hóa học 9

Cho 8 gam một oxit (có công thức XO3) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2 gam muối khan.Tính nguyên tử khối của X.

Phương pháp giải

Phương trình hoá học :

XO3 + 2NaOH →  Na2XO4 + H2O

(X + 48) gam      (46 + X + 64) gam

8 gam                        14,2 gam

→ X → kết luận X

Hướng dẫn giải

Gọi nguyên tử khối của nguyên tố X cũng là X.

Phương trình hoá học :

XO3 + 2NaOH → Na2XO4 + H2O

(X + 48) gam   (46 + X + 64) gam

8 gam   14,2 gam

8(46 +X + 64) = 14,2(X + 48)

Giải ra ta có X = 32. Nguyên tố X là lưu huỳnh (S).

16. Giải bài 32.16 trang 42 SBT Hóa học 9

Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và có tổng số điện tích hạt nhân là 16.

a) Xác định tên các nguyên tố X và Y

b) Cho biết vị trí của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Phương pháp giải

Xem lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và đặc điểm của hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.

Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{array}{l}
{Z_X} - {Z_Y} = 8\\
{Z_X} + {Z_Y} = 16
\end{array} \right. \to {Z_X} = 12(Mg);{Z_Y} = 4(Be)\)

Tên nguyên tố X là magie, nguyên tố Y là beri.

b) Nguyên tố Mg ở chu kì 3 nhóm IIA.

Nguyên tố Be ở chu kì 2 nhóm IIA.

17. Giải bài 32.17 trang 42 SBT Hóa học 9

Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2, biết rằng khi cho 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.

Nếu cũng lấy 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit dư đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

Phương pháp giải

a. Theo phương trình phản ứng:

nCO2 = n kết tủa

nCO = nCu

→ nN2 = n hỗn hợp - nCO2 - nCO

\( \to \% {V_{{N_2}}} = \dfrac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{hh}}}}.100\% ;\,\,\,\% {V_{C{O_2}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}.100\% ;\,\,\% {V_{CO}} = \dfrac{{{n_{CO}}}}{{{n_{hh}}}}.100\% \)

b. \(\sum {{n_{C{O_2}}} = {n_{CO}} + {n_{C{O_2}(ban\,\,dau)}} \to {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}}} \)

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CuO + CO to→ CO2 + Cu

nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol

nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol

Như vậy: nhh = 10 : 22,4 = 0,45 mol; nN2 = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35 mol

%VN2 = 0,35/0,45 x 100% = 77,78%

%VCO2 = %VCO = 0,05/0,45 x 100% = 11,11%

Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì

∑nCO2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol

nCaCO3 = 0,1 mol

Vậy mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10g

18. Giải bài 32.18 trang 42 SBT Hóa học 9

Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kịm loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.

Phương pháp giải

Nhận xét quan hệ số mol CO2 và H2O, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc tăng - giảm khối lượng.

Hướng dẫn giải

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl, ta nhận thấy khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua thì cứ 1 mol CO2 bay ra thì khối lượng tăng : 71 - 60 = 11 (gam)

0,03 mol CO2 bay ra thì khối lượng tăng: 0,03 x 11 gam

Tổng khối lượng muối clorua tạo thành: 10 + (0,03 x 11)= 10,33 (gam)

19. Giải bài 32.19 trang 42 SBT Hóa học 9

Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M

Phương pháp giải

Gọi hóa trị của M là m và n, biện luận tìm m và n theo dữ kiện và PTHH.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học của phản ứng:

M + n/2HCl → MCln

M + mHCl → MClm + m/2H2

Theo đề bài, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{n}{2} = 1,5.\frac{m}{2}\\
n,m = 1,2,3
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
n = 3\\
m = 2
\end{array} \right.\)

và M + 106,5 = 1,2886.(M+71)

Giải ra, ta có M = 52 (Cr)

20. Giải bài 32.20 trang 42 SBT Hóa học 9

X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố X và Y.

Phương pháp giải

Viết PTHH, dựa vào PTHH và bảng tuần hoàn để biện luận tìm X và Y.

Hướng dẫn giải

NaX + AgNO3 → NaNO+ AgX

a mol   a mol   a mol     a mol

NaY + AgNO3 → NaNO3+ AgY

b mol    b moi   b mol     b mol

nAgNO3 = 0,2.150/1000 = 0,03 mol

mAgNO3 = 0,3.70 = 5,1g

nNaNO3 = 0,03 ⇒ mNaNO3 = 0,03 x 85 = 2,55g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

2,2 + 5,1 = 2,55 + mkết tủa → mkết tủa = 4,75 (gam)

Ta có:

(108 + X)a + (108 + Y)b = 4,75 và a + b = 0,03 (mol)

Xa + Yb + 15,1.

Cho X > Y ; Xa + Xb > Xa + Yb > Ya + Yb

X > 1,51/0,03 > Y > X > 50,3 > Y

21. Giải bài 32.21 trang 42 SBT Hóa học 9

Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại đệu có hoá trị III là X và Y (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 250 ml dung dịch. Xác định hai kim loại và nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được.

Phương pháp giải

Viết và tính toán theo PTHH.

Hướng dẫn giải

Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khối của 2 kim loại, số mol của 2 kim loại là a

2X   + 3Cl2 t→   2XCl3

a mol   3a/2 mol     a mol

2Y    + 3Cl2 t→   2YCl3

a mol    3a/2 mol    a mol

Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có :

\(\frac{{3a}}{2} + \frac{{3a}}{2} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\) mol ⇒ a = 0,1 mol

Xa + Ya = 8,3 → 0,1(X + Y) = 8,3 → X + Y = 83

Vậy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al)

CM (AlCl3) = CM (FeCl3) = 0,1 : 0,25 = 0,4M

22. Giải bài 32.22 trang 42 SBT Hóa học 9

Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,02M.

a) Xác định kim loại X

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho CO2 vào nước vôi trong.

Phương pháp giải

Viết và tính toán số mol hai muối theo phương trình hóa học và dữ kiện đã cho. Khối lượng chất rắn giảm bằng lượng CO2 thoát ra.

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng khí CO2 bay ra

nCO2 = 3,3 : 44 = 0,075 mol

Phương trình hoá học của phản ứng:

CaCO3 to→ CaO + CO2

a mol        a mol

XCO3 to→ XO + CO2

2a mol        2a mol

Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài, ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l} 100a + (X + 60).2a = 6,7\\ a + 2a = 0,075 \to a = 0,025(mol) \end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình trên ta thu được : X = 24 (Mg).

b) nCa(OH)2 = 0,02 x 2,5 = 0,05 mol

\(\left\{ \begin{array}{l}
100a + (X + 60).2a = 6,7\\
a + 2a = 0,075 \to a = 0,025(mol)
\end{array} \right.\)

Như vậy tạo thành 2 muối: CaCO3 và Ca(CO3)2

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O

0,05    0,05         0,05 (mol)

Số mol CO2 dư : 0,075 - 0,05 = 0,025 (mol) nên có phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,025    0,025              0,025 (mol)

Dung dịch thu được có 0,025 mol Ca(HCO3)2

CM (Ca(HCO3)2) = 0,025 : 0,25 = 0,01M

Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM