Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 29: Luyện tập chương 4
Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 8 Bài 29 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của oxi và không khí. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
2. Giải bài 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
3. Giải bài 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
4. Giải bài 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
5. Giải bài 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
6. Giải bài 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
7. Giải bài 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
8. Giải bài 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
9. Giải bài 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
10. Giải bài 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
11. Giải bài 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
12. Giải bài 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
13. Giải bài 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
14. Giải bài 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
15. Giải bài 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
16. Giải bài 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
17. Giải bài 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
18. Giải bài 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
1. Giải bài 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Phương pháp giải
Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ cách điều chế oxi.
Hướng dẫn giải
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân KClO3 ( hoặc KMnO4 ) Người ta thu khí này bằng cách đẩy nước trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với nước và tan ít trong nước. Ống nghiệm phải đặt ở tư thế úp ngược miệng ống vào chậu nước.
2. Giải bài 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Phương pháp giải
- Bước 1: Viết PTHH
- Bước 2: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Bước 3: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Hướng dẫn giải
Phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp
C + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2
Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy
CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaO + CO2
3. Giải bài 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Phương pháp giải
- Bước 1: Viết PTHH
- Bước 2: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Bước 3: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Hướng dẫn giải
a) 2Mg + O2 → 2MgO
b) 4P + 5O2 → P2O5
c) 4Al + 3O2 → Al2O3
d) 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2
e) 2H2O \(\xrightarrow{{dien\,phan}}\) 2H2 + O2
Phản ứng hóa hợp: a, b, c
Phản ứng phân hủy: d, e
4. Giải bài 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Phương pháp giải
- Bước 1; Tính số mol butan
- Bước 2: PTHH: H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
Tính theo PTHH => số mol O2 và số mol CO2
a) Số mol không khí = 5 lần số mol O2 => thể tích không khí cần dùng.
b) Từ số mol CO2 => thể tích CO2
Hướng dẫn giải
a) \({n_{{C_4}{H_{10}}}} = \frac{{12500}}{{58}} = 215,5mol\)
Phương trình hóa học:
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
2 mol 13 mol 8 mol
215,5mol x mol y mol
\(x = \frac{{13.215,5}}{2} = 1400,75mol\)
\({V_{kk}} = \frac{{1400,75.100.22,4}}{{20}} = 156884\) lít
b) \(y = \frac{{215,5.8}}{2} = 862mol\)
→ VCO2 = 862.22,4 = 19308,8 (lít)
Để không khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các của trong bếp ăn.
5. Giải bài 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính số mol cacbon
- Bước 2: PTHH:C + O2 → CO2 (1)
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2 (2)
Tính theo PTHH (1)=> số mol oxi
Tinh theo PTHH (2) => số mol kali clorat => khối lượng kali clorat cần dùng.
Hướng dẫn giải
Số mol cacbon = 3,6 : 12 = 0,3mol
Phương trình hóa học:
C + O2 → CO2 (1)
1 mol 1 mol
0,3mol 0,3mol
Số mol khí oxi cần có là :
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2 (2)
2 mol 3 mol
x mol 0,3 mol
x = 0,3.23 = 0,2(mol)
Khối lượng KClO3 cần dùng là: 0,2.122,5 = 24,5(g)
6. Giải bài 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính số mol photpho và oxi
- Bước 2: PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
a) Tính theo PTHH => khối lượng chất dư
b) Tính theo PTHH => khối lượng chất tạo thành
Hướng dẫn giải
a) nP = 6,2 : 31 = 0,2(mol)
nO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)
Phương trình hóa học :
4P + 5O2 → 2P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,2mol 0,25mol x mol
Oxi dư : 0,35 - 0,25 = 0,1 (mol).
Khối lượng khí oxi dư: 32.0,1 = 32 (g).
b) Số mol P2O5 được tạo thành:
\(x = \frac{{0,2.2}}{4} = 0,1mol\)
→ mP2O5 = 0,1.142 = 14,2(g)
7. Giải bài 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Phương pháp giải
Gọi công thức có dạng Oy
Cách 1: Tính số mol nguyên tử S và O trong 1 mol hợp chất => Công thức.
Cách 2: Dựa theo phần trăm khối lượng ta có:
\(\frac{{32x}}{{64}} = \frac{{50}}{{100}}\,\,\,(2)\) => x, y => Công thức cần tìm.
Hướng dẫn giải
Công thức hóa học: SxOy
MSxOy = 32x + 16y = 64 (1)
Theo giả thiết:
\(\frac{{32x}}{{64}} = \frac{{50}}{{100}}\,\,\,(2)\)
Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào phương trình (1) ⇒ y = 2.
Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.
8. Giải bài 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Phương pháp giải
Cách 1: Tìm số mol nguyên tử P và O trong 1 mol hợp chất => Công thức của oxit.
Cách 2: Gọi công thức hóa học của oxit photpho là Oy
Lập tỉ lệ khối lượng:
\(\frac{{31x}}{{142}} = \frac{{43,66}}{{100}} \to x = ?\)
\(\frac{{16y}}{{142}} = \frac{{56,34}}{{100}} \to y = ?\)
=> Công thức của oxit.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của photpho: PxOy
%O = 100 – 43,66 = 5,34%
MPxOy= 31x + 16y = 142
Tỉ lệ khối lượng:
\(\frac{{31x}}{{142}} = \frac{{43,66}}{{100}} \to x = 2\)
\(\frac{{16y}}{{142}} = \frac{{56,34}}{{100}} \to y = 5\)
Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P2O5.
Chọn B.
9. Giải bài 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Phương pháp giải
a) PTHH: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe3O4
- Tính O4
- Tính theo PTHH =>
- Áp dụng ĐLBTKL => O4 -
=b) PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Tính theo PTHH =>
Hướng dẫn giải
a) \(nF{e_3}{O_4} = \frac{{2,32}}{{232}} = 0,01mol\)
Phương trình hóa học điều chế Fe3O4:
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe3O4
0,03 mol 0,01 mol
mFe = 56.0,03 = 1,68(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO2 = 2,32−1,68 = 0,64(g)
⇒ Chọn C.
b) Phương trình phân hủy KMnO4
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04 mol 0,02 mol
mKMnO4 = 0,04.158 = 6,32(g)
Đáp án cần chọn là D.
10. Giải bài 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Phương pháp giải
- Bước 1: Gọi công thức oxit sắt là Oy
- Bước 2: Theo đề bài ta có: \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{{56x}}{{16y}} = \frac{7}{3}\)
- Bước 3: Từ phương trình trên rút ra tỉ lệ nguyên tối giản x : y => Công thức oxit
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là FexOy:
Tỉ lệ khối lượng: \(\frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_O}}} = \frac{{56x}}{{16y}} = \frac{7}{3}\)
Giải ra ta có:
\(\frac{x}{y} = \frac{1}{{1,5}} = \frac{2}{3} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Công thức hóa học: Fe2O3.
11. Giải bài 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Phương pháp giải
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy cacbon trong oxi. Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính khối lượng khí CO2 theo chất tác dụng hết.
b) Tương tự phần a.
Hướng dẫn giải
a) nO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
C + O2 → CO2
1 mol 1 mol 1 mol
0,3 0,2 ? mol
Tỉ lệ số mol \(\frac{{0,3}}{1} > \frac{{0,2}}{1}\) vậy C dư và O2 hết
C + O2 → CO2
1 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol ? mol
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,2.1}}{1} = 0,2mol\)
Vậy mCO2 = 44.0,2 = 8,8 g
b) nC = 6 : 12 = 0,5 mol
nO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
C + O2 → CO2
1 mol 1 mol 1 mol
0,5 mol 0,6 mol
Tỉ lệ số mol: \(\frac{{0,5}}{1} < \frac{{0,6}}{1}\)
Vậy O2 dư, C hết
C + O2 → CO2
1 mol 1 mol 1 mol
0,5 mol ? mol
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,5.1}}{1} = 0,5mol\)
Vậy mCO2 = 0,5.44 = 22g
12. Giải bài 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Phương pháp giải
- PTHH:
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2↑
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO2 + O2↑ + MnO2
- Biểu diễn số mol O2 theo a và b từ đó rút ra tỉ lệ a/b.
Hướng dẫn giải
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2↑
2 mol 3 mol
\(\frac{a}{{122,5}}\) \(\frac{{3a}}{{2.122,5}}\)
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO2 + O2↑ + MnO2
2 mol 1 mol
\(\frac{b}{{158}}\) \(\frac{b}{{2.158}}\)
Muốn được cùng một lượng oxi: \(\frac{{3a}}{{2.122,5}} = \frac{b}{{2.158}}\)
Rút ra tỷ lệ:
\(\frac{a}{b} = \frac{{245}}{{948}} = \frac{7}{{27,0875}}\)
Vậy tỉ lệ a : b là 7 : 27,0875.
13. Giải bài 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính số mol oxi, số mol photpho.
- Bước 2: PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết, tính khối lượng O5 theo chất tác dụng hết.
- Bước 3: Sử dụng công thức tính hiệu suất:
= (mthực tế/mlý thuyết).100%
Hướng dẫn giải
nP = 5 : 31 = 0,16 mol
\({n_{{O_2}}} = \frac{{2,8.20}}{{22,4.100}} = 0,025mol\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo pt : 4 mol 5 mol 2 mol
Theo đb: 0,16 mol 0,025 mol
Ta có tỷ lệ: \(\frac{{0,16}}{2} > \frac{{0,025}}{5}\) → dư P nên tính khối lượng P2O5 theo O2
nP2O5 = 0,025.25 = 0,01(mol)
Khối lượng P2O5 thực tế thu được: \(142.0,01.\frac{{80}}{{100}} = 1,136g\)
14. Giải bài 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hỗn hợp X, thu được 3,2g sắt (III) oxit và 0,896lit khí sunfuro (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88g/mol.
Phương pháp giải
Tìm các nguyên tố có trong X:
- Bước 1: Tính mFe, mS
- Bước 2: So sánh (mFe+ mS ) với m hợp chất để kết luận trong X có oxi hay không?
- Bước 3: Gọi công thức của hợp chất cần tìm
- Bước 4: Lập tỉ lệ về số mol của các nguyên tố => Công thức cần tìm.
Hướng dẫn giải
\({m_{Fe}} = \frac{{3,2.112}}{{160}} = 2,24g\)
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04mol\) → mSO2 = 0,04.64 = 2,56g
\(mS = \frac{{2,56.32}}{{64}} = 1,28g\)
mO = 3,52 − 2,24 − 1,28 =0
Hợp chất X không có nguyên tố oxi
Đặt công thức phân tử hợp chất X có dạng FexSy
Ta có tỷ lệ: \(x:y = \frac{{2,24}}{{56}}:\frac{{1,28}}{{32}} = 0,04:0,04 = 1:1\)
Công thức phân tử hợp chất X có dạng (FeS)n
M(FeS)n = 88→ 56n + 32n =88→ n = 1
Công thức phân tử của X là FeS
15. Giải bài 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Thêm 3,0g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Phương pháp giải
- Bước 1: PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2
- Bước 2: Áp dụng ĐLBTKL=> Khối lượng oxi thoát ra.
- Bước 3: Dựa vào PTHH => số mol KCl và KClO3
- Bước 4: Tính khối lượng KCl và KClO3=> Phần trăm tương ứng.
Hướng dẫn giải
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48(g)
Số mol O2 = 48 : 32 = 1,5(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2
2 mol 2 mol 3 mol
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{1,5.2}}{3} = 1mol\)
Khối lượng trong hỗn hợp: 1.122,5 =122,5 (g)
Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 - 122,5 = 74,5(g)
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{122,5}}{{197}}.100\% = 62,18\% \)
%mKCl = 100 - 62,18 = 37,82%
16. Giải bài 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Nhiệt phân 15,8g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích.
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính
- Bước 2: PTHH: 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Dựa vào PTHH => tính số mol oxi theo KMnO4
- Bước 3: PTHH: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe3O4
- Bước 4: Lập tỉ lệ để tìm chất dư sau phản ứng => Kết luận Fe còn dư hay không
Hướng dẫn giải
Ta có:
nKMnO4 = 1,58 : 158 = 0,1(mol)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2 mol 1 mol
0,1 mol 0,05 mol
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe3O4
3 mol 2 mol 1 mol
Lập tỷ số: \(\frac{{0,1}}{3} > \frac{{0,05}}{2}\) .
Vậy Fe còn dư nên sản phẩm sau phản ứng bị nam châm hút.
17. Giải bài 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
Phương pháp giải
- Bước 1: Gọi số mol của Mg và Al là x (mol)
- Bước 2: PTHH: 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2MgO (1)
4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Al2O3 (2)
- Bước 3: Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng
- Bước 4: Theo đề bài ta lập pt ẩn x. Giải pt => x => m.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2MgO (1)
x mol 0,5x mol
4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Al2O3 (2)
x mol 3x/4 mol
Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng oxi tham gia phản ứng = 2 g
Theo phương trình (1) ,(2) và đề bài, ta có :
\(0,5x + \frac{{3x}}{4} = \frac{2}{{32}} = 0,0625 \to x = 0,05\)
m = 0,05 (24+27) = 2,55 (g)
18. Giải bài 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính số mol các chất tham gia phản ứng.
- Bước 2: PTHH: 4Na + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Na2O
- Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và số liệu đề bài cho xem chất nào dư, chất nào tác dụng hết. Từ đó kết luận hiện tượng khi cho giấy quì vào dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 (mol)
nO2 = 2240 : 22400 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng :
4Na + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Na2O
4 mol 1 mol 2 mol
Lập tỷ số: \(\frac{{0,2}}{4} = 0,05 < \frac{{0,1}}{1}\)
Vậy O2 dư, sau phản ứng không còn Na dư nên không có khí hidro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do:
Na2O + H2O → 2NaOH
19. Giải bài 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon CxHy, thu được 6,72 lit khí CO2 và 7,2g H2O. Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính số mol CO2 và H2O
- Bước 2: PTHH: CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
- Bước 3: Lập tỉ lệ:
\(\frac{x}{{0,3}} = \frac{{\frac{y}{2}}}{{0,4}} \to \frac{x}{y} = \frac{3}{8} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = ?\\
y = ?
\end{array} \right.\)
- Bước 4: Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất là: H8)n biện luận n theo M => CTPT của hidrocacbon.
Hướng dẫn giải
nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 mol
nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
MCxHy = 11.4 = 44 (g/mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
1 mol (x + y/4) x mol y/2 mol
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{x}{{0,3}} = \frac{{\frac{y}{2}}}{{0,4}} \to \frac{x}{y} = \frac{3}{8} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 8
\end{array} \right.\)
Công thức phân tử của H.C có dạng (C3H8)n
→ (12.3 + 1.8).n= 44 → n=1
Vậy công thức phân tử là C3H8.
20. Giải bài 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình quang hợp, cấy cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100kg khí cacbonic và sau khi đồng hóa cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.
Phương pháp giải
- Bước 1: Tính trên mỗi hecta.
- Bước 2: Ta có = nO2 => Khối lượng oxi sinh ra trên 5 hecta.
Hướng dẫn giải
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{100000}}{{44}} = n{O_2}\) sinh ra/1 hecta/1 ngày
Khối lượng khí O2 sinh ra thêm 5 hecta trong 1 ngày:
\({m_{{O_2}}} = \frac{{100000.5.32}}{{44}} = 363636,4(g)\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 24: Tính chất của oxi
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 25: Sự oxi hóa- Phản ứng hóa hợp- Ứng dụng của oxi
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 26: Oxit
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 27: Điều chế oxi- Phản ứng phân hủy
- doc Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 28: Không khí- Sự cháy