Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 44: Luyện tập chương 6

Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 8 Bài 44 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về dung dịch. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 44: Luyện tập chương 6

1. Giải bài 44.1 trang 60 SBT Hóa học 8

Cân 10,6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần sử dụng các công thức:

\(\begin{gathered}
  C\% \, = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\%  \hfill \\
  {C_M} = \frac{n}{V} \hfill \\
  d = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}}}{V} \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Hướng dẫn giải

mNa2CO3 = D.V = 1,05.200 = 210 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế:

\(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%  = \frac{{10,6}}{{210}}.100\%  = 5,05\% \)

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{m_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{M_{N{a_2}C{O_3}}}}} = \frac{{10,6}}{{106}} = 0,1mol\)

Nồng độ mol của dung dịch:

\({C_{MN{a_2}C{O_3}}} = \frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)

2. Giải bài 44.2 trang 60 SBT Hóa học 8

Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:

a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l

b) 50g dung dịch CuSOcó nồng độ 10%.

Phương pháp giải

a) Tính   cần lấy.

b) Tính khối lượng CuSO4 cần dùng  Khối lượng nước cất cần dùng.

Hướng dẫn giải

a) Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M

nCuSO4 = CM.V = 1.0,05 = 0,05 mol

mCuSO4 = n.M = 0,05.160 = 8 gam

Cách pha chế:

Cân 8g CuSO4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M

b) Pha chế 50g dung dịch CuSO4 10%

\({m_{CuS{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{10.50}}{{100}} = 5g\)

mH2O = 50 - 5 = 45 gam

Cách pha chế: cân lâ 5g CuSO4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 50g dung dịch CuSO4 10%.

3. Giải bài 44.3 trang 60 SBT Hóa học 8

Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:

a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).

b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25oC và 55oC.

c) Tính số gam muối tan trong:

- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 20oC.

- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 50oC.

Phương pháp giải

a) Vẽ đồ thị theo số liệu trong bảng.

b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối.

c) Sử dụng công thức tính độ tan S.

Hướng dẫn giải

a)  Đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước:

b) Độ tan của muối:

S 25oC = 7,5g/100g H2O

S 55oC = 32g/100g H2O

c)

Ở 20oC thì độ tan của muối là 5g

Vậy trong 200g nước muối tan có khối lượng:

\(\frac{{5.200}}{{100}} = 10g\)

Ở 50oC:

Độ tan của muối là 28g

Vậy trong 2kg nước muối tan có khối lượng:

\(\frac{{28.2000}}{{100}} = 560g\)

4. Giải bài 44.4 trang 60 SBT Hóa học 8

Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl (20oC) = 32g, hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20oC?

Phương pháp giải

  • Bước 1: Tính độ tan của muối trong 75g nước trên.
  • Bước 2: So sánh độ tan của NaCl trong nước SNaCl (20oC) = 32g Kết luận.

Hướng dẫn giải

Ở 20oC thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:

\({m_{NaCl}} = \frac{{32.75}}{{100}} = 24g\)

Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. 

Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24 - 23,5 = 0,5 (g).

5. Giải bài 44.5 trang 61 SBT Hóa học 8

Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H2SO4 có nồng độ 1mol/l từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần sử dụng các công thức:

\(\begin{gathered}
  C\% \, = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\%  \hfill \\
  {C_M} = \frac{n}{V} \hfill \\
  d = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}}}{V} \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Hướng dẫn giải

Số mol của H2SO4 cần để pha chế 500ml dung dịch H2SO4 1M:

nH2SO4 = CM.V = 1.0,5 = 0,5 mol

mH2SO4 = n.M = 0,5.98 = 49 gam

Khối lượng  H2SO4 98% có chứa 49g  H2SO4:

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}.100 = \frac{{49}}{{98}}.100 = 50g\)

\({V_{dd}} = \frac{m}{D} = \frac{{50}}{{1,84}} = 27,1ml\)

Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1 lít. Rót từ từ 27,2ml  H2SO4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch  H2SO4 1M.

6. Giải bài 44.6 trang 61 SBT Hóa học 8

A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4  có nồng độ 0,5M.

a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V: V= 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.

b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.

Phương pháp giải

a)

  • Bước 1: Tim số mol H2SO4 có trong 2V dung dịch A 
  • Bước 2: Tìm số mol H2SO4 có trong 3V dung dịch B => nồng độ mol của dung dịch C.

b)

  • Bước 1: Đặt x (ml) và y (ml) là thể tích các dung dịch axit A và B phải lấy để có dung dịch H2SO4 0,3M.
  • Bước 2: Tìm số mol H2SO4 có trong x (ml) dung dịch A
  • Bước 3: Tìm số mol H2SO4  có trong y (ml) dung dịch B
  • Bước 4: Áp dụng công thức: n/(mol/l))  x, y  Kết luận.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: VA : VB = 2 : 3

Số mol H2SO4 có trong 2V (l) dung dịch A:

nH2SO4 = CM .VA = 0,2 . 2V = 0,4V (mol)

Số mol H2SO4 có trong 3V (l) dung dịch B:

nH2SO4 = CM .VB = 0,5 . 3V = 1,5V (mol)

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn:

\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,4V + 1,5V}}{{2V + 3V}} = 0,38(M)\)

b) Pha chế dung dịch  H2SO4 0,3M.

Gọi x (l) là thể tích của dung dịch axit A.

y (l) là thể tích của dung dịch B.

nH2SO4 (A) = CM .VA = 0,2 . x (mol)

nH2SO4  (B) = C.VA = 0,5 . y (mol)

\({C_M} = \frac{n}{V} \to \frac{{0,2x + 0,5y}}{{x + y}} = 0,3 \to x = 2y\)

7. Giải bài 44.7 trang 61 SBT Hóa học 8

Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).

a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?

b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?

c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.

Phương pháp giải

a)

  • Bước 1: Đặt x (g) là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng   
  • Bước 2: Tính khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu
  • Bước 3: Áp dụng công thức: C%=mctmdd×100% suy ra x(g)  Kết luận.

b) Đặt x (g) là khối lượng NaOH cần phải pha trộn vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%.

=mct mdd.100% suy ra x(g)  Kết luận.

c) Tương tự phần a) và b)

Hướng dẫn giải

a) Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu:

\({m_{NaOH}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{200.5}}{{100}} = 10g\)

Gọi x(g) là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:

\({m_{NaOH}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{10.x}}{{100}} = 0,1x\)

Đề thu được dung dịch 8% ta có:

\(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%  \to 8 = \frac{{(10 + 0,1x)}}{{200 + x}}.100 \to x = 300g\)

Vậy phải trộn thêm 300g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 500(g) dung dịch NaOH nồng độ 8%.

c) Gọi x(g) là khối lượng của nước bay hơi khỏi dung dịch để có dung dịch NaOH 8%.

Ta có công thức:

\(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%  \to 8 = \frac{{10}}{{200 - x}}.100 \to x = 75g\)

Vậy cho 75g nước bay hơi ra khỏi 200g dung dịch NaOH ban đầu, ta có: 200 – 75 = 125(g) dung dịch NaOH 8%.

Ngày:15/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM