Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 36: Nước

Hướng dẫn Giải bài tập Sách bài tập Hóa học 8 Bài 36 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về tính chất của nước. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SBT Hóa 8 Bài 36: Nước

1. Giải bài 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8

Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là

A. 3                          

B. 4

C. 5                           

D. 2

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nước.

Hướng dẫn giải

Đó là các oxit CaO, Na2O, BaO, K2O.

⇒ Chọn B.

2. Giải bài 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8

Cho các oxit: CO2 , SO, CO,  P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là

A. 6       

B. 4    

C. 5         

D. 8

Phương pháp giải

Để trả lời các câu hỏi trên cần nắm rõ lý thuyết về nước.

Hướng dẫn giải

Đó là các oxit: CO2 ; SO2 ; P2O5; N2O5 ; SO3.        

⇒ Chọn C.

3. Giải bài 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8

Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:

A. Nước   

B. Nước và phenolphthalein

C. dung dịch HCl   

D. dung dịch H2SO4

Phương pháp giải

Dùng nước và phenolphtalein để nhận biết các chất trên.

Hướng dẫn giải

Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:

Chất nào không tan là MgO

Chất nào tan thành dung dịch là: N2O5

PTHH: N2O+ H2O → 2HNO3

Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K2O

PTHH: K2O + H2O → 2KOH

Đáp án cần chọn là B.

4. Giải bài 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.

Phương pháp giải

Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

Công thức: R2On + nH2O ---> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).

Một số oxit axit có tác dụng với nước, tạo thành dung dịch axit

Hướng dẫn giải

- Các oxit tác dụng với nước là: SO3, Na2O, CaO, P2O5, CO2.

SO3 + H2O → H2SO4

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O+ 3H2O → 2H3PO4

CO2 + H2O → H2CO3

- Các oxit không tác dụng với nước là: Al2O3, CuO.

5. Giải bài 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8

Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi (đktc).

a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?

b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?

Phương pháp giải

  • Bước 1: Tính số mol oxi theo công thức: n = V: 22,4 (mol)
  • Bước 2: Viết PTHH:2H2  +  O\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  2H2O
  • Bước 3: Tính theo PTHH để biết chất nào dư, sản phẩm được tính theo chất phản ứng hết
  • Bước 4: Trả lời yêu cầu của đề bài.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học :

2H2  +  O\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)  2H2O

2 mol    1 mol      2 mol

1 mol     x mol      y mol

nO2  = 14 : 22,4 = 0,625 (mol)

Theo phương trình hóa học trên ta thấy Odư, nên ta tính khối lượng nước theo số mol hiđro.

nO2 = 14 : 22,4 = 0,625 (mol)

Khối lượng nước thu được: 1.18 = 18 (g).

b) Chất còn dư là oxi.

Theo phương trình hóa học trên ta có :

y = (2.1) : 2 = 1(mol)

Thể tích khí oxi dư là: (0,625 - 0,5 ).22,4 = 2,8 (lít).

6. Giải bài 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8

Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)

c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?

Phương pháp giải

  • Bước 1: Tính số mol natri và kali theo công thức: n = m : M (mol).
  • Bước 2: Viết PTHH: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

  • Bước 3: Tính theo PTHH => số mol hiđro tạo thành => thể tích hiđro.

Gợi ý: Sau phản ứng chứa bazơ.

Hướng dẫn giải

a) nNa = 4,6 : 23 = 0,2 (mol)

nK = 3,9 : 39 = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học :

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2 mol                           1 mol

0,2 mol                         x mol

x = 0,2 : 2 = 0,1(mol)

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2 mol                       1 mol

0,1 mol                     y mol

y= 0,1 : 2 = 0,05 (mol)

VH2 sinh ra = (0,1+0,05).22,4 = 3,36(lít).

b) Dung dịch sau phản ứng là dung dịch bazơ nên làm đổi màu quỳ tím thành xanh.

7. Giải bài 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8

Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:

Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.

a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.

b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên (nếu có) với nước.

c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?

Phương pháp giải

a) Dựa vào qui tắc hóa trị để lập công thức oxit.

b) - Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

- Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2

c) - Dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ.

- Dung dịch bazơ làm quì tím hóa xanh.

Hướng dẫn giải

a) Công thức các oxit theo hoá trị cao nhất của natri, đồng, photpho, magie. nhôm, cacbon, lưu huỳnh là: Na2O, CuO, P2O5, MgO, Al2O3, CO2, SO3.

b) Các oxit hoà tan vào nước: Na2O, P2O5, CO2, SO3:

(1) Na2O + H2O → 2NaOH

(2) P2O+ 3H2O → 2H3PO

(3) CO+ H2O → H2CO3

(4) SO+ H2O → H2SO4

c) Các oxit không hoà tan vào nước: CuO, MgO, Al2O3.

Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh : (1).

Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ : (2), (3), (4).

8. Giải bài 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8

Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Tính khối lượng CaO nguyên chất.
  • Bước 2: PTHH: H2→ Ca(OH)2
  • Bước 3: Tính theo PTHH => Khối lượng (OH)2 thu được.

Hướng dẫn giải

Khối lượng vôi sống (CaO) nguyên chất : 210.(100-10)/100 = 189 kg

Phương trình hóa học 

H2→ Ca(OH)2

56 kg                         74 kg

189 kg                        x kg

x = 74.189/56 = 249,75 kg.

Khối lượng (OH)2 thu được là: 249,75 kg.

9. Giải bài 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8

Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.

a) K → K2O → KOH

b) P → P2O→ H3PO4

c) Na → NaOH

Na → Na2O

Na2O → NaOH

Phương pháp giải

a) Viết phương trình hóa học

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Hướng dẫn giải

a) 4K + O2 → K2O: Phản ứng hóa hợp

K2O + H2O → 2KOH: Phản ứng hóa hợp

b) 4P + 5O→ 2P2O5:   Phản ứng hóa hợp 

P2O+ 3H2O → 2H3PO4: Phản ứng hóa hợp

c) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑: Phản ứng thế

4Na + O→ 2Na2O: Phản ứng hóa hợp 

Na2O + H2O → 2NaOH: Phản ứng hóa hợp

10. Giải bài 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8

Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn chuyển hoá trên.

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học để viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

CaCO\(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaO + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO+ Ca(OH)→ CaCO3↓ + H2O

11. Giải bài 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8

Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:

A. 5cm3 hidro     

B. 10cm3 hidro

C. Chỉ có 10cm3 hơi nước   

D. 5cmoxi

Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.

Phương pháp giải

  • Bước 1: Do cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol

Viết PTTH: 2H2  +  O2  →   2H2O

  • Bước 2: Tính theo PTHH để biết chất nào dư, sản phẩm được tính theo chất phản ứng hết
  • Bước 3: Trả lời yêu cầu của đề bài.

Hướng dẫn giải

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ (100°C) và áp suất (khí quyển) nên tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ số mol:

2H2  +  O2  →   2H2O

(khí)      (Khí)     (hơi)

2V          V         2V   (Theo phương trình)  

10 cm  10 cm3 

\({V_{{O_2}(pu)}} = \frac{1}{2}{V_{{H_2}}} = \frac{1}{2}.10 = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\)

Như vậy chất khí sau phản ứng còn dư 5 cm3 oxi và sinh ra 10 cmhơi nước .

Chọn đáp án D.

Ngày:15/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM