Review 3 lớp 4

Phần Review 3 dưới đây giúp các em tổng hợp lại kiến thức đã học trong Unit 7, 8, 9. Trong bài học này, các em sẽ hệ thống lại từ vựng, cách phát âm và ghi nhớ các điểm ngữ pháp quan trọng. Mời các em đến với bài học.

Review 3 lớp 4

1. Task 1 Review 3

Complete the crossed. (Hoàn thành trò chơi ô chữ)

Guide to answer

2 – waterfall (thác nước)

3 – mountain (núi)

4 – playground (sân thể thao)

5 – café (quán cà phê)

6 – meat (thịt)

7 – river (dòng sông)

8 – lemon (quả chanh)

2. Task 2 Review 3

Write the correct words. (Viết các từ đúng)

café / library / shopping mall / movie theater / swimming pool

Lisa does lots of things on the weekend. She always goes swimming at the 1swimming pool. She sometimes shops at the 2____ and she sometimes watches a movie at the 3____. She always eats ice cream at the 4_____ with her friends and she sometimes reads books at the 5_____ . Lisa loves weekends!

Guide to answer

2 – shopping mall

3 – movie theater

4 – café

5 – library

Tạm dịch:

Lisa làm nhiều việc vào cuối tuần. Cô ấy luôn luôn đi bơi ở hồ bơi. Thỉnh thoảng cô ấy đi mua sắm ở trung tâm mua sắm và thỉnh thoảng cô ấy đi xem phim ở rạp chiếu phim. Cô ấy luôn luôn ăn kem ở quán cà phê với bạn bè và thỉnh thoảng cô ấy đọc sách trong thư viện. Lisa yêu thích cuối tuần!

3. Task 3 Review 3

Complete the sentence. vv = always/ v = sometimes/ x = never (Hoàn thành câu. vv = always/ v = somtimes/ x = never)

1. Oanh sometimes (v) reads comics.

2. The boys ____ (x) go to the museum.

3. You _____ (vv) ride your bike to school.

4. Nhan ____ (v) plays soccer in the park.

5. We ____ (vv) have breakfast in the morning.

6. My friends _____ (x) watch movies.

Guide to answer

2 – never

3 – always

4 – sometimes

5 – always

6 – never

Tạm dịch:

1. Thỉnh thoảng Oanh đọc truyện tranh.

2. Các chàng trai không bao giờ đến viện bảo tàng.

3. Bạn luôn luôn cỡi xe đạp đến trường.

4. Nhân thỉnh thoảng chơi bóng đá trong công viên.

5. Chúng tôi luôn luôn ăn sáng vào buổi sáng.

6. Bạn của mình không bao giờ xem TV.

4. Task 4 Review 3

Write a/ an / some. (Viết a/ an/ some)

There is lots of food on the table. There is 1some cereal and there is 2____ onion. There are 3____ lemons and there is 4_____ cucumber. There is 5_____ bread and there is 6_____ melon, too.

Guide to answer

2 – an

3 – some

4 – a

5 – some

6 – a

Tạm dịch:

Có nhiều đồ ăn trên bàn. Có một ít ngũ cốc và một củ hành. Có vài quả chanh và một quả dưa chuột. Có một ít thịt và một quả dưa nữa.

5. Task 5 Review 3

Complete the sentence. (Hoàn thành câu)

1. The monkey is bigger (big) than the mouse.

2. The mouse is the ____ (small) animal.

3. The cheetah is the ___ (big) animal.

4. The mouse is ____ (fast) than the monkey.

5. The cheetah is the _____ (fast) animal.

Guide to answer

2 – smallest

3 – biggest

4 – faster

5 – fastest

Tạm dịch:

1. Con khỉ lớn hơn con chuột.

2. Con chuột là con vật nhỏ nhất.

3. Con báo là con vật lớn nhất.

4. Con chuột nhanh hơn con khỉ.

5. Con báo là con vật nhanh nhất.

6. Task 6 Review 3

Read and complete the word. (Đọc và hoàn thành từ)

ld / lt / nd / nt / mp

Guide to answer

2 – nt

3 – mp

4 – nd

5 – lt

6 – ld

Tạm dịch:

1. Tôi đeo dây nịt trên cái quần dài.

2. Ở công viên có nhiều hoa, cây và thực vật.

3. Có một cái đèn trên cái bàn bên cạnh ghế sô pha.

4. Có nhiều cá trong ao.

5. Tôi có một cái chăn may màu đỏ trên giường.

6. Gia đình đang đi dã ngoại trên cách đồng.

7. Practice

Color the words with nd/ nt/ mp. (Tô màu các từ với nd/ nt/ mp)

8. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ: 

- Các từ vựng đã học trong Unit 7, 8, 9

- Cách phát âm: "ld" và "lt", "nd", "nt" và "mp", "ai", "ay" và "a_e"

- Các điểm ngữ pháp quan trọng:

+ Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: never (không bao giờ)sometimes (thỉnh thoảng)always (luôn luôn) được dùng trong thì hiện tại đơn.

Ex: I somtimes watch TV. (Thỉnh thoảng tôi xem TV)

Cấu trúc: S + never/ sometimes/ always + V-inf

+ Các giới từ chỉ thời gian: in, on, at

  • in + tháng
  • on + thứ trong tuần
  • at + giờ

Ex: in March (vào tháng Ba)

+ Cách dùng từ chỉ số lượng "a, an, some":

  • a + danh từ đếm được số ít
  • an + danh từ đếm được số ít bắt đàu bằng nguyên âm "u, e, o, a, i"
  • some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được

an apple (một quả táo)

+ Cách nói về đồ ăn mình muốn: 

I'd like/ I would like + đồ ăn (Mình muốn...)

Ex: I'd like a melon(Mình muốn một quả dưa.)

+ Cấu trúc so sánh hơn: S1 + tobe + adj + er + than + S2

Ex: Grapes are smaller than apples. (Nho nhỏ hơn táo)

+ Cấu trúc so sánh nhất: S + tobe + the + adj + est

Ex: Lake Baikal is the deepest lake in the world. (Hồ Baikal là hồ sâu nhất thế giới.)

Ngày:22/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM