Unit 7 lớp 4: Places to go! - Lesson 2
Phần Lesson 2 - Unit 7 giới thiệu đến các em các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên trong thì hiện tại đơn và các giới từ chỉ thời gian: in, on, at. Mời các em cùng luyện tập với các bài tập bên dưới.
Mục lục nội dung
Grammar (Ngữ pháp)
1. Task 1 Unit 7 Lesson 2
Listen to the story and repeat. Act. (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Tạm dịch:
1. Mẹ: Hôm nay con muốn làm gì?
Holly: Chúng ta có thể đi trung tâm mua sắm được không ạ?
Leo: Ôi, không!
2. Amy: Chúng ta có thể đến sân thể thao không ạ?
Max: Nhưng chúng ta đến sân thể thao suốt mà!
3. Max: Chúng ta có thể đến bảo tàng không?
Holly: Em không thích bảo tàng!
Leo: Chúng ta không bao giờ muốn những thứ giống nhau!
4. Bố: Ngạc nhiên chưa! Bố có vé xem phim.
Amy và Leo: Tuyệt vời!
Max & Holly: Wow, cảm ơn bố!
Mẹ: Vậy, bây giờ các con đều muốn làm những thứ giống nhau rồi!
2. Task 2 Unit 7 Lesson 2
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Tạm dịch:
Chúng ta luôn luôn đến sân thể thao!
Mình thỉnh thoảng đến thư viện.
Cô ấy không bao giờ đi trung tâm thương mại.
Sinh nhật của mình vào tháng Năm.
Anh ấy chơi bóng rổ vào Thứ Sáu.
Chúng tôi thức dậy lúc 8 giờ tối.
- Chúng mình luôn luôn đến sân thể thao vào thứ Bảy.
3. Task 3 Unit 7 Lesson 2
Read and circle (Đọc và khoanh tròn)
v v = always / v = sometimes / x = never
Guide to answer
1. always
2. never
3. sometimes
4. sometimes
Tạm dịch
1. Bảo luôn luôn cỡi xe đạp vào cuối tuần.
2. Họ không bao giờ xem TV.
3. Nam thỉnh thoảng chụp ảnh.
4. Mẹ thỉnh thoảng nghe nhạc.
4. Task 4 Unit 7 Lesson 2
Write. (Viết)
on / in / at
1. Mai's birthday is in March.
2. I always have lunch ____ one o'clock.
3. Dad never works ____ Saturdays.
4. We sometimes go to the beach ____ August.
5. You never watch TV ____ Mondays.
6. The children always go to bed ___ nine o'clock.
Guide to answer
2 – at
3 – on
4 – in
5 – on
6 – at
Tạm dịch
1. Sinh nhật Mai vào tháng Ba.
2. Mình luôn luôn ăn trưa lúc 1 giờ.
3. Bố không bao giờ làm việc vào thứ Bảy.
4. Chúng tôi thỉnh thoảng đi biển vào tháng Tám.
5. Bạn không bao giờ xem TV vào thứ Hai.
6. Những đứa trẻ luôn luôn đi ngủ lúc 9 giờ.
5. Practice
Write complete sentences with the words given and "never/ sometimes/ always" (Viết các câu hoàn chỉnh với các từ đã cho và "never/ sometimes/ always")
6. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: never (không bao giờ), sometimes (thỉnh thoảng), always (luôn luôn) được dùng trong thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + never/ sometimes/ always + V-inf
- Các giới từ chỉ thời gian: in, on, at
- in + tháng
- on + thứ trong tuần
- at + giờ