Unit Starter lớp 4: My family - Lesson 3
Phần Lesson 3 - Unit Starter giới thiệu đến các em cách đọc và viết mười hai tháng trong năm. Với bài hát vui nhộn và bài tập kèm theo, các em sẽ dễ dàng ghi nhớ tất cả các tháng bằng tiếng Anh. Mời các em đến với bài học bên dưới để hiểu rõ hơn.
Mục lục nội dung
1. Task 1 Unit Starter Lesson 3
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Audio Script
Jannuary (tháng Một)
February (tháng Hai)
March (tháng Ba)
April (tháng Tư)
May (tháng Năm)
June (tháng Sáu)
July (tháng Bảy)
August (tháng Tám)
September (tháng Chín)
October (tháng Mười)
November (tháng Mười Một)
December (tháng Mười Hai)
2. Task 2 Unit Starter Lesson 3
Listen and sing. (Nghe và hát)
Click to listen
Tạm dịch:
Tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư,
Tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư,
Tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư,
Mười hai tháng trong năm!
Tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, sau đó là tháng Tám, và tháng Chín,
Tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, sau đó là tháng Tám, và tháng Chín,
Tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, sau đó là tháng Tám, và tháng Chín,
Mười hai tháng trong năm!
Tháng Mười, tháng Mười Một, và tháng Mười Hai
Tháng Mười,tháng Mười Một, và tháng Mười Hai
Tháng Mười, tháng Mười Một, và tháng Mười Hai
Mười hai tháng trong năm!
3. Practice
Translate the words into Vietnamese (Dịch các từ sang tiếng Việt)
4. Conclusion
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Cách đọc và viết các tháng trong năm:
- Jannuary (tháng Một)
- February (tháng Hai)
- March (tháng Ba)
- April (tháng Tư)
- May (tháng Năm)
- June (tháng Sáu)
- July (tháng Bảy)
- August (tháng Tám)
- September (tháng Chín)
- October (tháng Mười)
- November (tháng Mười Một)
- December (tháng Mười Hai)
- Lời bài hát "Twelve months in a year"