Unit 1 lớp 4: They're from Australia - Lesson 5

Mời các em đến với phần Lesson 5 - Unit 1 để cùng luyện tập kĩ năng đọc hiểu về các mùa trong năm ở hai thành phố lớn của nước ta: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Qua các bài tập khác nhau, các em sẽ biết thêm một số từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc của bản thân.

Unit 1 lớp 4: They're from Australia - Lesson 5

Reading (Đọc)

1. Task 1 Unit 1 Lesson 5

Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và lặp lại)

Click to listen

Audio Script:

spring (mùa xuân)

summer (mùa hè)

fall (mùa thu)

winter (mùa đông)

seasons (mùa)

2. Task 2 Unit 1 Lesson 5

Look at the pictures below. What are they wearing? (Nhìn vào các bức tranh bên dưới. Họ đang mặc gì?)

Guide to answer

- The girl is wearing a raincoat. (Cô gái đang mặc áo mưa)

- The boy is wearing a coat. (Chàng trai đang mặc áo khoác.)

3. Task 3 Unit 1 Lesson 5

Listen and read. (Nghe và đọc)

Click to listen

Tạm dịch:

1. Xin chào. Mình là Giang, và mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây chúng mình có 2 mùa, mùa khô và mùa mưa. Vào mùa khô, trời không có mưa và cây cối đổi thành màu nâu. Chúng mình đi dã ngoại và chơi ở ngoài trời bởi vì chúng mình biết sẽ không bị ướt. Vào mùa mưa, trời mưa rất nhiều. Mưa đến rất nhanh và mọi người rất hay bị ướt. Chúng mình luôn mang theo áo mưa khi đi ra ngoài. Chúng mình không biết khi nào trời sẽ bắt đầu mưa. Mùa mưa kéo dài không quá lâu và không lạnh. Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh ấm quanh năm!

2. Xin chào! Mình là Long, và mình đến từ Hà Nội. Ở đây chúng mình có 4 mùa. Vào mùa xuân, cây cối và thực vật lớn lên. Trời rất đẹp và mọi người thích chơi bên ngoài. Vào mùa hè, trời mưa nhiều, nhưng luôn nóng. Vào mùa thu, câu cối rụng lá. Thời tiết rất đẹp và chúng mình đi bộ trong công viên. Đây là mùa yêu thích nhất trong năm của mình. Mùa đông thì lạnh. Chúng mình ở trong nhà và ăn súp nóng giữ ấm.

4. Task 4 Unit 1 Lesson 5

Read again and write 'a' or 'b' (Đọc lại và viết a hoặc b)

a. Ho Chi Minh City      b. Ha Noi

Guide to answer

2 – b

3 – a

4 – b

5 – a

6 – a

Tạm dịch

1. Có bốn mùa. 

2. Vào mùa xuân, cây cối và thực vật lớn lên.

3. Vào mùa mưa, trời mưa rất nhiều.

4. Mọi người ăn súp nóng giữ ấm.

5. Mưa đến rất nhanh.

6. Thời tiết ấm quanh năm.

5. Practice

Write the name of the seasons in the picture (Viết tên các mùa trong bức tranh)

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần:

- Ghi nhớ các từ vựng chỉ mùa trong năm:

  • spring (mùa xuân)
  • summer (mùa hè)
  • fall (mùa thu)
  • winter (mùa đông)
  • seasons (mùa)

 - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và làm các bài tập.

Ngày:12/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM