Thuốc Pefloxacin - Điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Mời các bạn cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dung, liều dùng, ... của thuốc Pefloxacin qua bài viết dưới đây nhé!. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của pefloxacin là gì?
Pefloxacin được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Pefloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Thuốc này sẽ không điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Bạn nên dùng pefloxacin như thế nào?
Đọc hướng dẫn thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bắt đầu dùng pefloxacin và mỗi khi tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn hay không. Uống nhiều nước khi dùng thuốc, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên chức năng thận, tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị. Khi sử dụng cho trẻ em với nhiều hạn chế, liều lượng được dựa trên trọng lượng.
Kháng sinh làm việc tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc tại một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi đủ lượng thuốc quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển dẫn đến tái nhiễm trùng.
Dùng thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các sản phẩm khác tương tác với thuốc hoặc làm giảm hiệu quả của nó. Hỏi dược sĩ về các sản phẩm khác bạn đang dùng, như: quinapril, vitamin/khoáng chất (bao gồm cả sắt và chất bổ sung kẽm), và các sản phẩm có chứa magiê, nhôm, canxi (như các thuốc kháng acid, dung dịch didanosine, bổ sung canxi).
Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện.
Bạn nên bảo quản pefloxacin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng pefloxacin cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện
750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 7- 14 ngày. Điều trị theo kinh nghiệm ban đầu với phạm vi rộng của bệnh viện và/hoặc ICU antibiogram được khuyến khích nếu các sinh vật đa kháng thuốc bị nghi ngờ. Thời gian: Nếu sinh vật gây bệnh không phải là Pseudomonas aeruginosa, thời gian điều trị lâm sàng càng ngắn càng tốt (ví dụ ít nhất là 7 ngày) để giảm nguy cơ bội nhiễm với vi khuẩn đề kháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi
Viêm phổi cộng đồng mắc phải:
Do nhạy cảm methicillin Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (bao gồm nhiều loại thuốc kháng S pneumoniae [MDRSP]), Haemophilusinfluenzae, H parainfluenzae, Klebsiellapneumoniae, Moraxella catarrhalis, Chlamydophilapneumoniae, Legionella pneumophila, hoặc Mycoplasma pneumoniae: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ từ 7 đến 14 ngày Do S pneumoniae (trừ MDRSP), H influenzae, H parainfluenzae, M pneumoniae, hoặc C pneumoniae: 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày hoặc 750 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản
Viêm phế quản mạn tính cấp do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm
Không biến chứng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-10 ngày. Biến chứng: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 7-14 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt
Bệnh mãn tính do vi khuẩn: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 28 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Biến chứng:
Do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Pseudomonas aeruginosa: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10 ngày. Do khuẩn E coli, K pneumoniae, hoặc P mirabilis: 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.
Không biến chứng: 250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận cấp tính:
Do Escherichia coli: 250 mg, uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày. Do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời): 750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 5 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang
250 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 3 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng bệnh than
Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch
Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày. Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với vi khuẩn Yersinia pestis. Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.
Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng bệnh dịch hạch
Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết do bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày. Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis. Liều cao (750 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.
Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm virus Bacillus anthracis
Điều trị thông thường tối đa: 500 mg, uống hay tiêm mạch một lần một ngày trong 60 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao – Hoạt tính
500-1000 mg uống hoặc tiêm mạch một lần một ngày. Có thể dùng kết hợp với ít nhất 3 loại thuốc hoạt tính khác để điều trị bệnh lao kháng thuốc hoặc khi bệnh nhân vẫn không dung nạp liều thuốc đầu tiên. Cần theo dõi xét nghiệm AFB và diễn biến hàng tháng. Thời gian: Điều trị bệnh lao thường nên liên tục từ 18- 24 tháng, hoặc 12- 18 tháng sau khi kết quả vẫn không khả quan.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không do khuẩn cầu lậu
Khuyến cáo: 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày. Việc điều trị với Levofloxacin được khuyến cáo như phác đồ thay thế. Liều đơn azithromycin được kèm chế độ ăn uống. Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được xem xét điều trị.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng chậu
Cấp độ nhẹ, vừa phải đến nặng PID: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị bằng đường uống trong vòng 72 giờ, họ cần phải được xem xét lại và bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục
Khuyến cáo: 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày. Đối tác tình dục của bệnh nhân cũng nên được kiểm tra điều trị. Tất cả bệnh nhân nên được điều trị bằng ceftriaxone cộng với doxycycline cho lần đầu (theo kinh nghiệm) điều trị. Liệu pháp bổ sung có thể bao gồm levofloxacin nếu kiểm tra xác định viêm mào tinh hoàn cấp tính không do lậu hoặc nếu việc nhiễm trùng gây ra bởi sinh vật đường ruột. Do tỷ lệ kháng thuốc cao, không khuyến dùng fluoroquinolones để điều trị các bệnh nhiễm trùng do lậu.
Liều dùng pefloxacin cho trẻ em là gì?
Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh than
Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với anthracis B hô hấp:
6 tháng tuổi trở lên:
Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều. 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.
Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh dịch hạch
Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:
6 tháng tuổi trở lên:
Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều. 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.
Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.
Liều thông thường cho trẻ phòng bệnh dịch hạch
Điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng:
6 tháng tuổi trở lên:
Ít hơn 50 kg: 8 mg/kg đường uống hoặc tiêm mạch mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày; không vượt quá 250 mg mỗi liều. 50 kg trở lên: 500 mg, uống hay tiêm mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.
Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với khuẩn Yersinia pestis.
Pefloxacin có những hàm lượng nào?
Pefloxacin có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang: 250 mg; 500 mg; 750 mg; Dung dịch: 25 mg/mL; Tiêm (5 mg/mL trong 5% Dextrose); Viên nén 250 mg; 500 mg; 750 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng pefloxacin?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng pefloxacin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh; Đau đột ngột, khớp giòn, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp hoặc không thể cữ động ở bất kỳ khớp xương nào; Tiêu chảy nước hoặc có máu; Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, run, suy nghĩ hay lo lắng bồn chồn bất thường hoặc hành vi bất thường, mất ngủ, ác mộng, cơn động kinh (co giật); Nhức đầu dữ dội, ù tai, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt ; Da tái, sốt, suy nhược, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu; Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu; Tê, đau rát, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân ; Dấu hiệu phát ban da nặng; Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát bỏng mắt , đau da đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Tiêu chảy nhẹ, táo bón, nôn mửa; Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ); Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt; Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng pefloxacin bạn nên biết những gì?
Để lựa chọn sử dụng thuốc này, bạn cần chú ý: bệnh về hệ thần kinh trung ương, bệnh gan, suy thận. Tránh bị bắt nắng hay ánh mặt trời chiếu trực tiếp.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Pefloxacin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Amifampridine; Cisapride; Dronedarone; Mesoridazine; Pimozide; Piperaquine; Sparfloxacin;
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Thuốc trị đái tháo đường (Acarbose; Acetohexamide; Benfluorex; Chlorpropamide; Gliclazide; Glimepiride ; Glipizide; Gliquidone; Glyburide; Insulin ; Insulin Aspart, Recombinant; Insulin Glulisine ; Insulin Lispro, Recombinant; Metformin; Miglitol; Tolazamide; Tolbutamide; Troglitazone); Thuốc trị loạn nhịp (Acecainide; Amiodarone; Azimilide; Bretylium; Disopyramide; Dofetilide; Flecainide; Ibutilide; Ivabradine ; Procainamide; Propafenone; Sematilide; Tedisamil); Thuốc tác động lên thần kinh thực vật (Alfuzosin; Formoterol; Salmeterol; Sotalol; Tizanidine; Vilanterol); Thuốc trị trầm cảm (Amitriptyline; Amoxapine; Aripiprazole; Buserelin; Citalopram; Chlorpromazine; Clomipramine; Clozapine; Desipramine; Escitalopram; Fluoxetine; Iloperidone; Imipramine; Nortriptyline; Paliperidone; Perphenazine; Protriptyline; Quetiapine; Ranolazine; Rasagiline; Trazodone; Trifluoperazine; Trimipramine; Ziprasidone); Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Anagrelide; Warfarin); Thuốc giảm đau gây nghiện (Apomorphine; Methadone; Theophylline); Thuốc trị ung thư (Arsenic Trioxide; Asenapine; Crizotinib; Dabrafenib; Dasatinib; Dolasetron; Domperidone; Droperidol; Granisetron; Haloperidol; Lapatinib; Leuprolide; Nilotinib; Ondansetron; Pazopanib; Prochlorperazine; Sorafenib; Sunitinib; Toremifene; Vandetanib; Vardenafil; Vemurafenib; Vinflunine); Thuốc kháng sinh (Artemether; Azithromycin; Chloroquine; Bedaquiline; Ciprofloxacin; Clarithromycin; Delamanid; Erythromycin; Fluconazole; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Halofantrine; Ketoconazole; Lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Metronidazole; Moxifloxacin; Norfloxacin; Ofloxacin; Posaconazole; Quinidine; Quinine; Saquinavir; Telavancin; Telithromycin; Terfenadine; Voriconazole); Thuốc kháng H1 (Astemizole; Moricizine; Promethazine); Thuốc có bản chất hormone (Deslorelin; Gonadorelin; Goserelin; Histrelin; Mifepristone; Nafarelin; Octreotide; Pasireotide; Triptorelin); Cyclobenzaprine; Fingolimod; Một số loại dược liệu (Guar Gum); Perflutren Lipid Microsphere; Sevoflurane; Các dung dịch muối (Sodium Phosphate; Sodium Phosphate, Dibasic; Sodium Phosphate, Monobasic); Solifenacin;
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Các thuốc corticoid (Betamethasone;Corticotropin; Cortisone; Dexamethasone; Fludrocortisone; Fluocortolone; Hydrocortisone; Methylprednisolone; Paramethasone; Prednisolone; Prednisone; Triamcinolone); Cosyntropin; Deflazacort; Lanthanum Carbonate.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới pefloxacin không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến pefloxacin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốcPefloxacin. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Paracetamol + codeine - Thuốc giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa phải
- doc Thuốc Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn và nôn
- doc Thuốc Paroxetine - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Parecoxib - Điều trị bệnh viêm khớp
- doc Thuốc Pantoprazole - Điều trị các vấn đề dạ dày
- doc Thuốc Paromomycin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường ruột
- doc Thuốc Paracetamol - Điều trị đau đầu
- doc Thuốc Peginterferon alfa-2b - Điều trị viêm gan C mãn tính
- doc Thuốc Pamidronate - Điều trị nồng độ canxi trong máu cao
- doc Thuốc Physostigmine - Điều trị một số loại bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Physogel® Al Cream - Làm mịn làn da khô và nhạy cảm
- doc Thuốc Phyllantol - Điều trị bệnh tiêu hóa, gan mật
- doc Thuốc Phụ Lạc Cao EX - Giúp tăng cường lưu thông khí huyết
- doc Thuốc Phosphatidylcholine - Điều trị bệnh viêm gan
- doc Thuốc Phosphalugel® - Điều trị tình trạng đau dạ dày
- doc Thuốc Phezam® - Điều trị suy mạch não mạn tính và tiềm tàng
- doc Thuốc Phenytoin - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Phenylpropanolamine - Điều trị các tắc nghẽn do dị ứng, sốt mùa hè
- doc Thuốc Phenylephrine - Giảm tạm thời chứng nghẹt mũi, viêm xoang
- doc Thuốc Phenylbutazone - Giảm đau và viêm
- doc Thuốc Phentermine - Giúp kiềm chế cảm giác thèm ăn
- doc Thuốc Phenoxymethyl penicillin - Điều trị nhiễm trùng trong miệng và cổ họng
- doc Thuốc Phenoxybenzamine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Phenol - Điều trị đau họng, đau miệng
- doc Thuốc Phenobarbital - Kiểm soát co giật
- doc Thuốc Phenindione - Điều trị khối đông máu trong động mạch
- doc Thuốc Phenindamine - Điều trị hắt hơi sổ mũi
- doc Thuốc PHENERGAN® CREAM - Điều trị ngứa, ngứa sẩn
- doc Thuốc Phenelzine - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Phendimetrazine - Điều trị béo phì
- doc Thuốc Phenazopyridine - Giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiểu
- doc Thuốc Pharmaton® Matruelle - Bổ sung vào chế độ ăn cho phụ nữ mang thai
- doc Thuốc Pharmaton® Fizzi - Bổ sung dưỡng chất và vitamin
- doc Thuốc PHARMATON KIDDI® - Bổ sung vitamin
- doc Thuốc Pharmaton Capsules - Điều trị các vấn đề liên quan đến tuổi tác
- doc Pharmatex® - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Phaanedol® - Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt
- doc Thuốc Perphenazine - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Permixon 160mg - Điều trị những rối loạn tiểu tiện
- doc Thuốc Permethrin - Điều trị ghẻ lở do ve/mạt gây ra làm cho da bạn bị nhiễm trùng
- doc Thuốc Peritol® - Điều trị dị ứng như mề đay, phù thần kinh-mạch
- doc Thuốc Perindopril + Indapamide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Perindopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Pergolide - Điều trị cứng cơ, run, co giật,
- doc Thuốc Peramivir - Điều trị các triệu chứng do virus cúm
- doc Thuốc Pepto-Bismol® - Giảm tiêu chảy khi đi du lịch
- doc Thuốc Pepsane® - Điều trị triệu chứng đau dạ dày
- doc Thuốc Pentoxifylline - Cải thiện các triệu chứng của một vấn đề tuần hoàn máu
- doc Thuốc Pentosan polysulfate sodium - Giảm đau do một bệnh rối loạn bàng quang
- doc Thuốc Penostop® - Giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
- doc Thuốc Penicillin V Kali 1.000.000IU - Điều trị Viêm amidan, viêm họng
- doc Thuốc Penicillin V - Điều trị các tình trạng như viêm phổi
- doc Thuốc Penicillamine - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Penciclovir - Điều trị lở miệng/rộp môi
- doc Thuốc Pemoline - Điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).
- doc Thuốc Pemetrexed - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Peginterferon alfa-2a - Điều trị viêm gan C mãn tính
- doc Thuốc Pedonase - Chữa trị các triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp
- doc Thuốc Peditral® Orange Flavour - Điều trị chứng mất nước
- doc Pediasure - Bổ sung dinh dưỡng
- doc Thuốc Pazopanib - Điều trị ung thư thận
- doc Thuốc Paxirasol® - Điều trị các bệnh đường hô hấp
- doc Thuốc Paxeladine® - Điều trị ho do cảm cúm, viêm mũi họng
- doc Thuốc Passedyl Sirop® - Dùng để long đờm
- doc Thuốc PasAli-G.A® - Bổ sung testosterone nội sinh cho nam giới
- doc Thuốc Pasafe 500 - Điều trị các triệu chứng đau nhức
- doc Thuốc Paricalcitol - Làm giảm lượng hormone tuyến cận giáp
- doc Thuốc Paratriam - Làm tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt
- doc Thuốc Paratramol® - Điều trị tình trạng nhức đầu, đau răng
- doc Thuốc Paraldehyde - Điều trị các cơn co giật
- doc Thuốc Parafin - Dùng để làm mềm, giữ nước cho da
- doc Thuốc Papaverine - Điều trị rối loạn cương dương
- doc Thuốc Papain - Hỗ trợ tiêu hóa và điều trị giun ký sinh
- doc Thuốc Pancreatin - Điều tình trạng steatorrhea
- doc Thuốc Pantyrase® - Điều trị các triệu chứng đầy bụng
- doc Thuốc Pantostad 40 - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Pantoprazol® - Điều trị loét dạ dày-tá tràng
- doc Thuốc Pantoloc® - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Panthenol - Điều trị tổn thương da do bỏng nhẹ
- doc Thuốc Pancrelase® - Chống rối loạn tiêu hóa do khó tiêu
- doc Thuốc Panatel® - Điều trị giun đũa, giun kim
- doc Thuốc Panangin® - Điều trị suy tim, đau tim,
- doc Thuốc Panadol Extra with Optizorb - Giảm đau hạ sốt
- doc Thuốc Panadol Extra - Giảm đau hạ sốt
- doc Thuốc Panadol Cảm cúm - Điều trị cảm cúm, sốt, đau nhứt
- doc Thuốc Panadol - Điều trị giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Panadeine® - điều trị tiêu chảy, ho, nhức đầu, đau răng, đau thắt ngực
- doc Thuốc Panactol® - Điều trị sốt, cảm lạnh, đau nhứt
- doc Thuốc Pan – Amin G® - Bổ sung axit amin trước khi phẩu thuật
- doc Thuốc Palivizumad - Phòng ngừa nhiễm trùng đường hô hấp và phổi
- doc Thuốc Paliperidone - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Palbociclib - Điều trị ung thư vú
- doc Thuốc Paclitaxel - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Pacific Ketoprofen® - Điều trị giảm đau do chấn thương