Thuốc Paraldehyde - Điều trị các cơn co giật
Tìm hiểu về thuốc Paraldehyde trên eLib sẽ cho bạn biết về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, tương tác thuốc và những điều cần thận trọng khác. Hy vọng bài viết sau sẽ hữu ích cho mọi người.
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của paraldehyde là gì?
Paraldehyde được sử dụng để điều trị các cơn co giật rối loạn nhất định. Thuốc cũng được sử dụng trong việc điều trị chứng nghiện rượu, các bệnh thần kinh và tâm thần giúp bình tĩnh hoặc thư giãn cho bệnh nhân đang lo lắng hay căng thẳng và giúp đi ngủ.
Tuy nhiên, paraldehyde nhìn chung đã được thay thế bằng các loại thuốc an toàn hơn và hiệu quả hơn để điều trị chứng nghiện rượu và trong điều trị các bệnh thần kinh và tâm thần.
Bạn nên dùng paraldehyde như thế nào?
Đối với bệnh nhân dùng thuốc này bằng miệng:
Không sử dụng muỗng nhựa, nhựa ly, hoặc bất kỳ vật nhựa khi dùng thuốc này, vì paraldehyde có thể phản ứng với nhựa. Sử dụng thìa kim loại hay ly thủy tinh. Dùng thuốc này trộn với sữa hoặc nước trái cây lạnh để cải thiện hương vị, mùi hôi và giảm khó chịu dạ dày. Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc qua trực tràng: Trước khi sử dụng paraldehyde trực tràng, chắc chắn bạn hiểu chính xác cách sử dụng nó. Paraldehyde có thể cần phải được pha loãng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy hỏi bác sĩ.
Bạn nên bảo quản paraldehyde như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng paraldehyde cho người lớn là gì?
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Đối với dạng bào chế dùng đường uống và dùng đường trực tràng (lỏng):
Người lớn: Liều lượng phải được chỉ định bởi bác sĩ của bạn.
Đối với dạng bào chế tiêm:
Người lớn: Liều lượng phải được chỉ định bởi bác sĩ của bạn sẽ được tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
Liều dùng paraldehyde cho trẻ em là gì?
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Đối với dạng bào chế dùng đường uống và dùng đường trực tràng (lỏng):
Trẻ em: Liều lượng là dựa trên trọng lượng cơ thể, và phải được chỉ định bởi các bác sĩ.
Đối với dạng bào chế tiêm:
Trẻ em: Liều lượng là dựa trên trọng lượng cơ thể, và phải được chỉ định bởi các bác sĩ.
Paraldehyde có những hàm lượng nào?
Paraldehyde có những dạng và hàm lượng sau:
Siro, dùng đường uống: 120 mg/60 ml siro. Dung dịch, dùng đường uống: 100 mg/15 ml. Thuốc tiêm.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng paraldehyde?
Kiểm tra với bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu có các tác dụng phụ sau đây xảy ra:
Phổ biến
Ho (với thuốc tiêm); Phát ban da.
Ít phổ biến
Đỏ, sưng, đau tại chỗ tiêm.
Sử dụng lâu dài
Vàng mắt hoặc da.
Các triệu chứng quá liều
Nước tiểu mờ đục; Lú lẫn; Giảm đi tiểu; Thở nhanh và hít thở sâu; Cơ run; Buồn nôn hoặc nôn (liên tục hoặc trở nặng); Lo lắng, bồn chồn, hay cáu gắt; Khó thở hoặc thở chậm hoặc khó thở; Nhịp tim chậm; Co thắt dạ dày (nặng); Yếu trong người (nặng).
Kiểm tra với bác sĩ nếu bất kỳ của các triệu chứng sau đây tiếp tục xảy ra hay làm bạn hoặc nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về chúng:
Phổ biến:
Buồn ngủ; Buồn nôn hoặc nôn (khi dùng bằng đường uống); Đau dạ dày (khi dùng bằng đường uống); Mùi hơi thở khó chịu.
Ít phổ biến:
Vụng về hay đứng không vững; Chóng mặt; Choáng váng.
Sau khi bạn ngừng sử dụng paraldehyde, nó vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ cần chú ý. Trong thời gian này, hãy kiểm tra với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn nhận thấy những tác dụng phụ sau đây: động kinh (co giật); ảo giác (nhìn, nghe, hoặc cảm thấy điều không thực); tăng tiết mồ hôi; chuột rút cơ bắp; buồn nôn và ói mửa; co thắt dạ dày; run rẩy.
Paraldehyde sẽ khiến hơi thở của bạn có mùi khó chịu. Hiệu ứng này sẽ kéo dài cho đến khoảng một ngày sau khi bạn đã ngừng sử dụng paraldehyde.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng paraldehyde bạn nên biết những gì?
Để quyết định dùng thuốc này, những điều bạn cần chú ý như:
Dị ứng
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.
Bệnh nhi
Chưa có nghiên cứu thích hợp cho sự tương thích của tuổi tác đến tác dụng của thuốc tiêm Paraldehyde ở trẻ em khi bắt đầu dùng thuốc. Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Người cao tuổi
Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu ích của Paraldehyde ở người già
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
5. Tương tác thuốc
Paraldehyde có thể tương tác với thuốc nào?
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
Fospropofol;
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới paraldehyde không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến paraldehyde?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:
Lạm dụng rượu (hoặc tiền sử); Lạm dụng ma túy hoặc phụ thuộc (hay tiền sử); Viêm ruột kết; Khí phế thũng, hen suyễn, viêm phế quản, bệnh phổi mãn tính khác; Bệnh gan; Viêm dạ dày ruột; Loét dạ dày.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Paraldehyde . Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Pefloxacin - Điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Paracetamol + codeine - Thuốc giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa phải
- doc Thuốc Palonosetron - Ngăn ngừa buồn nôn và nôn
- doc Thuốc Paroxetine - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Parecoxib - Điều trị bệnh viêm khớp
- doc Thuốc Pantoprazole - Điều trị các vấn đề dạ dày
- doc Thuốc Paromomycin - Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường ruột
- doc Thuốc Paracetamol - Điều trị đau đầu
- doc Thuốc Peginterferon alfa-2b - Điều trị viêm gan C mãn tính
- doc Thuốc Pamidronate - Điều trị nồng độ canxi trong máu cao
- doc Thuốc Physostigmine - Điều trị một số loại bệnh tăng nhãn áp
- doc Thuốc Physogel® Al Cream - Làm mịn làn da khô và nhạy cảm
- doc Thuốc Phyllantol - Điều trị bệnh tiêu hóa, gan mật
- doc Thuốc Phụ Lạc Cao EX - Giúp tăng cường lưu thông khí huyết
- doc Thuốc Phosphatidylcholine - Điều trị bệnh viêm gan
- doc Thuốc Phosphalugel® - Điều trị tình trạng đau dạ dày
- doc Thuốc Phezam® - Điều trị suy mạch não mạn tính và tiềm tàng
- doc Thuốc Phenytoin - Ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh
- doc Thuốc Phenylpropanolamine - Điều trị các tắc nghẽn do dị ứng, sốt mùa hè
- doc Thuốc Phenylephrine - Giảm tạm thời chứng nghẹt mũi, viêm xoang
- doc Thuốc Phenylbutazone - Giảm đau và viêm
- doc Thuốc Phentermine - Giúp kiềm chế cảm giác thèm ăn
- doc Thuốc Phenoxymethyl penicillin - Điều trị nhiễm trùng trong miệng và cổ họng
- doc Thuốc Phenoxybenzamine - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Phenol - Điều trị đau họng, đau miệng
- doc Thuốc Phenobarbital - Kiểm soát co giật
- doc Thuốc Phenindione - Điều trị khối đông máu trong động mạch
- doc Thuốc Phenindamine - Điều trị hắt hơi sổ mũi
- doc Thuốc PHENERGAN® CREAM - Điều trị ngứa, ngứa sẩn
- doc Thuốc Phenelzine - Điều trị trầm cảm
- doc Thuốc Phendimetrazine - Điều trị béo phì
- doc Thuốc Phenazopyridine - Giảm các triệu chứng do kích ứng đường tiểu
- doc Thuốc Pharmaton® Matruelle - Bổ sung vào chế độ ăn cho phụ nữ mang thai
- doc Thuốc Pharmaton® Fizzi - Bổ sung dưỡng chất và vitamin
- doc Thuốc PHARMATON KIDDI® - Bổ sung vitamin
- doc Thuốc Pharmaton Capsules - Điều trị các vấn đề liên quan đến tuổi tác
- doc Pharmatex® - Thuốc ngừa thai
- doc Thuốc Phaanedol® - Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt
- doc Thuốc Perphenazine - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Permixon 160mg - Điều trị những rối loạn tiểu tiện
- doc Thuốc Permethrin - Điều trị ghẻ lở do ve/mạt gây ra làm cho da bạn bị nhiễm trùng
- doc Thuốc Peritol® - Điều trị dị ứng như mề đay, phù thần kinh-mạch
- doc Thuốc Perindopril + Indapamide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Perindopril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Pergolide - Điều trị cứng cơ, run, co giật,
- doc Thuốc Peramivir - Điều trị các triệu chứng do virus cúm
- doc Thuốc Pepto-Bismol® - Giảm tiêu chảy khi đi du lịch
- doc Thuốc Pepsane® - Điều trị triệu chứng đau dạ dày
- doc Thuốc Pentoxifylline - Cải thiện các triệu chứng của một vấn đề tuần hoàn máu
- doc Thuốc Pentosan polysulfate sodium - Giảm đau do một bệnh rối loạn bàng quang
- doc Thuốc Penostop® - Giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
- doc Thuốc Penicillin V Kali 1.000.000IU - Điều trị Viêm amidan, viêm họng
- doc Thuốc Penicillin V - Điều trị các tình trạng như viêm phổi
- doc Thuốc Penicillamine - Điều trị viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Penciclovir - Điều trị lở miệng/rộp môi
- doc Thuốc Pemoline - Điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).
- doc Thuốc Pemetrexed - Điều trị một số loại ung thư
- doc Thuốc Peginterferon alfa-2a - Điều trị viêm gan C mãn tính
- doc Thuốc Pedonase - Chữa trị các triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp
- doc Thuốc Peditral® Orange Flavour - Điều trị chứng mất nước
- doc Pediasure - Bổ sung dinh dưỡng
- doc Thuốc Pazopanib - Điều trị ung thư thận
- doc Thuốc Paxirasol® - Điều trị các bệnh đường hô hấp
- doc Thuốc Paxeladine® - Điều trị ho do cảm cúm, viêm mũi họng
- doc Thuốc Passedyl Sirop® - Dùng để long đờm
- doc Thuốc PasAli-G.A® - Bổ sung testosterone nội sinh cho nam giới
- doc Thuốc Pasafe 500 - Điều trị các triệu chứng đau nhức
- doc Thuốc Paricalcitol - Làm giảm lượng hormone tuyến cận giáp
- doc Thuốc Paratriam - Làm tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt
- doc Thuốc Paratramol® - Điều trị tình trạng nhức đầu, đau răng
- doc Thuốc Parafin - Dùng để làm mềm, giữ nước cho da
- doc Thuốc Papaverine - Điều trị rối loạn cương dương
- doc Thuốc Papain - Hỗ trợ tiêu hóa và điều trị giun ký sinh
- doc Thuốc Pancreatin - Điều tình trạng steatorrhea
- doc Thuốc Pantyrase® - Điều trị các triệu chứng đầy bụng
- doc Thuốc Pantostad 40 - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Pantoprazol® - Điều trị loét dạ dày-tá tràng
- doc Thuốc Pantoloc® - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Panthenol - Điều trị tổn thương da do bỏng nhẹ
- doc Thuốc Pancrelase® - Chống rối loạn tiêu hóa do khó tiêu
- doc Thuốc Panatel® - Điều trị giun đũa, giun kim
- doc Thuốc Panangin® - Điều trị suy tim, đau tim,
- doc Thuốc Panadol Extra with Optizorb - Giảm đau hạ sốt
- doc Thuốc Panadol Extra - Giảm đau hạ sốt
- doc Thuốc Panadol Cảm cúm - Điều trị cảm cúm, sốt, đau nhứt
- doc Thuốc Panadol - Điều trị giảm đau, hạ sốt
- doc Thuốc Panadeine® - điều trị tiêu chảy, ho, nhức đầu, đau răng, đau thắt ngực
- doc Thuốc Panactol® - Điều trị sốt, cảm lạnh, đau nhứt
- doc Thuốc Pan – Amin G® - Bổ sung axit amin trước khi phẩu thuật
- doc Thuốc Palivizumad - Phòng ngừa nhiễm trùng đường hô hấp và phổi
- doc Thuốc Paliperidone - Điều trị một số rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Palbociclib - Điều trị ung thư vú
- doc Thuốc Paclitaxel - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Pacific Ketoprofen® - Điều trị giảm đau do chấn thương