Địa lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

Nội dung bài học dưới đây sẽ giúp các em nắm được bối cảnh, diễn biến, thành tựu trong công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội và trong hội nhập quốc tế và khu vực của Việt Nam.

Địa lí 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội

a. Bối cảnh

- Ngày 30/4/1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.

- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.

- Từ 1975 đến 1985 kinh tế nước ta thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát kéo dài. Do:

  • Xuất phát xây dựng từ một nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp.
  • Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
  • Tình hình trong nước và quốc tế diễn biến hết sức phức tạp.

b. Diễn biến

- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp).

- Công cuộc đổi mới bắt đầu năm 1979 từ nông nghiệp sau đó lan sang công nghiệp và dịch vụ, được khẳng định từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986:

  • Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
  • Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

c. Thành tựu

Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng các năm 1986-2005

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III).

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).

- Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

1.2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực

a. Bối cảnh

- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực.

- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ vào đầu năm 1995, thành viên WTO năm 2007.

b. Thành tựu

GDP theo giá so sánh 1994, phân theo thành phần kinh tế

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI…)

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.

- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, là nước xuất khẩu gạo và một số mặt hàng: dệt may, thiết bị điện tử, gao, cà phê, thủy sản

1.3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.

- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.

- Đẩy mạnh Công nghiệp hóa– Hiện đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức.

- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.

- Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.

2. Luyện tập

Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta?

Gợi ý làm bài

Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng lớn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta:

 - Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới đã thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập của nước ta (thu hút vốn đầu tư và chịu sự cạnh tranh của các quốc gia khác). 

- Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995.

- Nước ta đã trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 7-1995. Nước ta tham gia vào Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á– Thái Bình Dương (APEC) và năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

⟹ Điều đó đã cho phép nước ta đẩy mạnh buôn bán, mở rộng hợp tác với các nước trong và ngoài khu vực. Tuy nhiên, nước ta cũng chịu sự cạnh tranh bởi các nước trong khu vực trong sản xuất và xuất khẩu.

 - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI trên thế giới.

=> Tiếp thu khoa học và công nghệ tiên tiến nhưng cũng đặt ra thách thức về nguy cơ tụt hậu nếu chúng ta không nắm bắt cơ hội phát triển.

Câu 2: Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?

Gợi ý làm bài

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tốc độ tăng trưởng trung bình của nước ta giai đoạn 1987-2004 đạt 6,9%, nước ta chỉ đứng sau Xingapo (7,0%) trong khối ASEAN.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 

 - Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. 

- Nước ta đã đạt được thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt

- Nhiều công trình giao thông lớn được xây dựng và đưa vào sử dụng góp phần đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, hiện đại hóa đất nước…

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập Địa lý 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau khi học xong kiến thức về quá trình việt nam trên đường đổi mới và hội nhập sẽ giúp các em nắm được bối cảnh, diễn biến, thành tựu trong công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội và trong hội nhập quốc tế và khu vực.

  • Tham khảo thêm

Ngày:10/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM