Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Việt Nam là một đất nước có nhiều đồi núi. Vậy ngoài việc nhiều đồi núi, địa hình nước ta còn có các đặc điểm nào? Gồm có các khu vực địa hình nào và phân bố ra sao? Mời các bạn cùng đến với nội dung trọng tâm của bài 6 đất nước nhiều đồi núi.

Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

1. Tóm tắt lý thuyết

Lược đồ địa hình Việt Nam

1.1. Đặc điểm chung của địa hình

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

  • Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
  • Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.

- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

  • Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
  • Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
  • Cấu trúc gồm 2 địa h­ình chính:

+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã

+ Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam

- Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

  • Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
  • Trên bề mặt địa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, lượng mưa lớn…

- Địa hình chịu tác động  mạnh mẽ của con người

  • Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ…
  • Con người tạo ra nhiều địa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiến trúc…

1.2. Các khu vực địa hình

- Khu vực đồi núi

Vùng núi Đông Bắc:

  • Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
  • Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.
  • Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam

Vùng núi Tây Bắc:

  • Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
  • Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).

Vùng núi Bắc Trường Sơn:

  • Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
  • Hướng Tây Bắc - Đông Nam .
  • Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
  • Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)

Vùng núi Trường Sơn Nam:

  • Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
  • Các cao nguyên đất đỏ ba dan:  Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.

2. Luyện tập

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm của địa hình Việt Nam?

Gợi ý làm bài

Địa hình nước ta gồm có những đặc điểm như sau :

Thứ nhất, địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

  • Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
  • Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.

Thứ hai, cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

  • Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt: Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
  • Cấu trúc gồm 2 địa h­ình chính:

- Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã

- Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam

Thứ ba, địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

  • Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
  • Trên bề mặt địa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, gió  mùa, lượng mưa lớn…

Thứ tư, địa hình chịu tác động  mạnh mẽ của con người

  • Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ…
  • Con người tạo ra nhiều địa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiến trúc…

Câu 2: Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

Gợi ý làm bài

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện qua ba điểm sau đây:

Một là, xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. Đó là quá trình bảo mòn, rửa trôi lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạng, đất đá xói mòn rửa trôi. Vùng núi đá vôi hình thành nên các dạng địa hình mới với các hang động, suối cạn, thung khô…

Hai là bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu sông. Thực chất, hệ quả của quá trình bào mòn ở đồi núi chính là sự bồi đắp bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu sông. Do đó, hằng năm ở các rìa phía đông nam các đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

Ba là sinh vật nhiệt đới hình thành một số dạng địa hình đặc biệt : đầm lầy than bùn (U Minh), bãi triều đước – vẹt (Cà Mau), các bờ biển san hô…

Câu 3: Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta?

Gợi ý làm bài

Cho đến thời điểm hiện tại thì con người đang tác động mạnh mẽ đến địa hình nước ta. Đó là những tác động tích cực và tác động tiêu cực.

Tác động tích cực đó chính là con người đang có ý thức bảo vệ địa hịnh nhằm tăng hiệu quả kinh tế. Trồng rừng chính là ví dụ điển hình vừa có thể bảo vệ lớp phủ thực vật vừa chống hiện tượng lũ lụt, sạt lở đất đầu nguồn…

Tác động tiêu cực đó chính là vì cái lợi trước mắt mà con người cũng đã phá hủy một cách tàn bạo bề mặt dịa hình, xói mòn đất đau và làm giảm năng suất sinh vật.

3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi Địa lý 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

  • Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
  • Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng.
  • Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
  • Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học.
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bài học Địa lý 12

ATNETWORK
AANETWORK
ATNETWORK