Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Với bài học Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) bên cạnh cung cấp kiến thức về đặc điểm của khu vực đồng bằng thì các em còn nắm bắt được những thế mạnh và hạn chế của về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế -  xã hội.

Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

1. Tóm tắt lý thuyết

1.2. Các khu vực địa hình

b. Khu vực đồng bằng

- Chiếm ¼ diện tích cả nước gồm 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển

- ĐB châu thổ có ĐBSH và ĐBSCL

+ Đồng bằng sông Hồng

  • Diện tích : 15.000 km2
  • Độ cao : 4 – 20m.
  • Hình dạng : Tam giác.
  • Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

+ Đồng bằng sông Cửu Long

  • Diện tích : 40.000 km2 .
  • Độ cao : 3 – 5m.
  • Hình dạng : hình thang.
  • Địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

+ Đồng bằng ven biển:

  • Diện tích : 15.000 km2, kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận khoảng 1300 km.
  • Biển đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng.
  • Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa sông.
  • Đồng bằng ở đây thường phân chia thành ba dải: giáp biển là đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, trong cùng là đồng bằng.

1.3. Thế mạnh và hạn chế tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội

a. Khu vực đồi núi

- Thế mạnh:

  • Có nhiều mỏ khoáng sản (mỏ nội sinh và ngoại sinh) tập trung ở vùng núi.
  • Nguồn tài nguyên rừng và đất trồng tạo điều kiện phát triển nông, lâm nghiệp.
  • Địa hình: Các bề mặt cao nguyên và thung lũng tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh rồng trọt và chăn nuôi.
  • Sông ngòi miền núi có tiềm năng thủy điện lớn
  • Phát triển các loại du lịch địa hình và sinh thái.

- Hạn chế:

  • Địa hình hiểm trở, chia cắt gây trở ngại giao thông trong việc khai thác và giao lưu giữa các vùng
  • Thường xuyên xảy ra lũ quét, đất trượt đá lở.
  • Nơi đứt gãy có nguy cơ động đất, nơi khô nóng có nguy cơ hạn hán cháy rừng.
  • Cuộc sống người dân vùng cao còn khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như hội nhập với các vùng khác.

b. Khu vực đồng bằng

- Thế mạnh

  • Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, nhất là cây lúa nước.
  • Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên như khoáng sản, thủy sản và lâm sản.
  • Khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản nhờ nguồn nước ngọt và nước lợ.
  • Là nơi có địa hình thuận lợi để xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.

- Hạn chế:

  • Thường xuyên chịu thiên tai bão lũ
  • Thủy triều xâm nhập làm đất đai bị mặn và phèn hóa
  • Khi hậu nóng lên, băng tan nước biển dâng cao nguy cơ gây ngập lụt cho các đồng bằng châu thổ màu mỡ nước ta.

Thiên tai bão lũ

2. Luyện tập

Câu 1: Dựa và kiến thức đã học và quan sát hình 6, nhận xét về địa hình của hai đồng bằng này?

Gợi ý làm bài

Từ kiến thức đã học kết hợp với hình 6, ta đưa ra nhận xét về hai đồng bằng này như sau:

- Đồng bằng sông Hồng

  • Diện tích : 15.000 km2
  • Hình dạng : Tam giác.
  • Điều kiện hình thành : Được hình thành do phù sa hệ thống sông Hồng và hệ sông Thái Bình bồi đắp dần vào vịnh biển nông & thềm lục địa mở rộng.
  • Được khai thác từ lâu đời làm biến đổi mạnh, có hệ thống đê ngăn lũ, mở rộng từ 80 -100m/năm
  • Đất đai: Trong đê không được bồi phù sa gồm các ruộng bậc cao bạc màu & ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được bồi phù sa.
  • Địa hình : cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bị chia cắt thành các ô trũng.

- Đồng bằng sông Cửu Long

  • Diện tích : 40.000 km2
  • Hình dạng : hình thang.
  • Điều kiện hình thành : Được bồi tụ bởi phù sa của sông Tiền và sông Hậu, bồi đắp dần vào vịnh biển nông & thềm lục địa mở rộng
  • Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, mở rộng từ 60 -80 m/năm.
  • Đất đai: được bồi phù sa hàng năm. Mùa khô 2/3 diện tích Đbằng là đất phèn, đất mặn do nước triều lấn mạnh
  • Địa hình : thấp và phẳng, mùa lũ ngập trên diện rộng. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên

Câu 2: Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi?

Gợi ý làm bài

Đất nước ta có nhiều đồi núi đã tạo thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội: 

- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.

- Khoáng sản: gồm có nhiều mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh tập trung ở vùng đồi núi . Đó  là nguồn nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Mỏ nội sinh gồm các loại như : sắt, đồng, chì, kẽm, thiếc, crom, vonfram, vàng, pyrit…

+ Mỏ ngoại sinh gồm các loại như : apatit, boxit, than các loại, đá vôi, vật liệu xây dựng…

- Nguồn thủy năng: các sông miền núi  có tiềm năng thuỷ điện rất lớn như sông Đà, sông Đồng Nai…

- Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch như tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái …Ví dụ tiêu biểu như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…

- Địa hình : Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu. 

Câu 3: Việc khai thác sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta?

Gợi ý làm bài

Việc khai thác và sử dụng đất và rừng không hợp lí đã mang lại những hậu quả nghiêm trọng mà bất cứ ai cũng có thể nhận thấy được. Đó chính là:

  • Gây lũ nguồn, lũ quét, ngập lụt ở vùng đồng bằng.
  • Xói mòn, trượt lở đất ở miền đồi núi.
  • Thu hẹp dần môi trường sống của nhiều loại động vật.
  • Làm mất cân bằng môi trường sinh thái.

3. Trắc nghiệm Online

Các em hãy luyện tập bài trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi Địa lý 12 sau để nắm rõ thêm kiến thức bài học.

Trắc Nghiệm

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

  • Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta.
  • Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta.
Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM